Loading [MathJax]/jax/output/CommonHTML/jax.js
Danh mục menu
Lớp 12 - Toán học - Nâng cao Giải bài 23, 24, 25, 26 trang 199 SGK Giải tích 12 Nâng cao

Bài 23 trang 199 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Tìm nghiệm phức phương trình z+1z=k trong các trường hợp sau:

a) k=1;

b) k=2

c) k=2i

Giải

z+1z=k

Ta có z+1z=kz2kz+1=0

Phương trình có hai nghiệm là z=k±δ2 trong đó δ là một căn bậc hai của Δ=k24

a) Với k=1 thì Δ=3 khi đó z=1±3i2

b) Với k=2 thì Δ=2 khi đó z=2±2i2=22(1±i)

c) Với k=2i thì Δ=8 khi đó z=2i±22i2=(1±2)i

Bài 24 trang 199 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

Giải các phương trình sau trên C và biểu diễn hình hợp tập hợp các nghiệm của mỗi phương trình (trong mặt phẳng phức):

a)z3+1=0;

b) z41=0;

c) z4+4=0;

d) 8z4+8z3=z+1.

Giải

a) z3+1=0(z+1)(z2z+1)=0

Nghiệm của z+1=0z1=1

z2z+1=0(z12)2=34=(32i)2

[z=12+32i=z2z=1232i=z3

Vậy S={1;12+32i;1232i}

b) z41=0(z21)(z2+1)=0

[z21=0z2+1=0[z=±1z=±i

Phương trình có 4 nghiệm z1=i,z2=i,z3=1,z4=1

c) z4+4=0(z2+2i)(z22i)=0

Nghiệm của z2+2i=0 là các căn bậc hai của -2i, đó là z1=1i,z2=1+i

Nghiệm của z22i=0 là các căn bậc hai của 2i, đó là z3=1+i,z4=1i

Vậy z4+4=0 có bốn nghiệm z1,z2,z3,z4.

d) 8z4+8z3=z+1(z+1)(8z31)=0

(z+1)(2z1)(4z2+2z+1)=0

Nghiệm của z+1=0z1=1

Nghiệm của 2z1=0z2=12

Nghiệm của 4z2+2z+1=0 hay (2z+12)2+34=0z3=14+34iz4=1434i

Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệmz1,z2,z3,z4

 

Bài 25 trang 199 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

a) Tìm các số thực b, c để phương trình (với ẩn z):

z2+bz+c=0

nhận z=1+i làm một nghiệm.

b) Tìm các số thực a, b, c để phương trình (với ẩn z):

z3+az2+bz+c=0

nhận z=1+i làm nghiệm và cũng nhận z=2 là nghiệm.

Giải

a) 1+i là một nghiệm của phương trình z2+bz+c=0 khi và chỉ khi

(1+i)2+b(1+i)+c=02i+b+bi+c=0

b+c+(2+b)i=0

{b+c=02+b=0{b=2c=2

b) 1+i là một nghiệm của z3+az2+bz+c=0 khi và chỉ khi

(1+i)3+a(1+i)2+b(1+i)+c=0

(b+c2)+(2+2a+b)i=0

{b+c2=0(1)2a+b+2=0(2)

2 là nghiệm của z3+az2+bz+c=0 khi và chỉ khi 8+4a+2b+c=0(3)

Từ (1), (2), (3) ta có hệ: .{b+c=22a+b=24a+2b+c=8{a=4b=6c=4

Bài 26 trang 199 SGK Đại số và Giải tích 12 Nâng cao

a) Dùng công thức cộng trong lượng giác để chứng minh rằng với mọi số thực φ, ta có (cosφ+isinφ)2=cos2φ+isin2φ.

Từ đó hãy tìm mọi căn bậc hai của số phức cos2φ+isin2φ. Hãy so sánh cách giải này với cách giải trong bài học ở bài 2.

b) Tìm các căn bậc hai của 22(1i) bằng hai cách nói ở câu a).

Giải

a) Với mọi φ ta có: (cosφ+isinφ)2=cos2φsin2φ+(2sinφcosφ)i

=cos2φ+isin2φ

Vậy các căn bậc hai của cos2φ+isin2φ±(cosφ+isinφ)

Theo cách giải trong bài học, để tìm căn bậc hai củacos2φ+isin2φ ta giải hệ phương trình{x2y2=cos2φ2xy=sin2φ

Rõ ràng hệ có các nghiệm (cosφ,sinφ),(cosφ,sinφ) do đó±(cosφ+isinφ) là hai căn bậc hai củacos2φ+isin2φ. Ta biết rằng chỉ có hai căn như thế nên đó là tất cả các căn bậc hai cần tìm.

b) 22(1i)

=cosπ4isinπ4=cos(π4)+isin(π4)

 thì theo câu a) ,22(1i) có hai căn bậc hai là ±(cos(π8)+isin(π8))=±(cosπ8isinπ8)

cosπ8=1+cosπ42=1+222=122+2sinπ8=1cosπ42=1222=1222

Vậy hai căn bậc hai cần tìm là ±12(2+2i22)

Còn theo bài học, việc tìm các căn bậc hai của22(1i) đưa về việc giải hệ phương trình{x2y2=222xy=22

Hệ đó tương đương với {8x442x21=0y=24x{x2=2+24y=24x

nên có các nghiệm là: (2+22;222),(2+22;222)

Vậy ta lại được hai căn bậc hai đã viết ở trên.

                                                                                             congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 12
Số bài: 120

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí