Danh mục menu
Lớp 12 - SBT Toán học Giải bài 2.22, 2.23, 2.24, 2.25 trang trang 116 Sách bài tập Giải tích 12

Bài 2.22 trang 116 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {2^{|x|}}\) trên đoạn [-1; 1].

Hướng dẫn làm bài:

Trên đoạn [-1; 1], ta có :

\(\begin{array}{l}
y = {\log _{\sqrt 5 }}x\\
y = {2^{|x|}} = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{2^x},khix \in {\rm{[}}0;1]}\\
{{2^{ - x}},khix \in {\rm{[}} - 1;0]}
\end{array}} \right.
\end{array}\)

Do đó, trên đoạn [0; 1] hàm số đồng biến, trên đoạn [-1; 0] hàm số nghịch biến. Suy ra các giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất sẽ đạt được tại các đầu mút.

Ta có: \(y( - 1) = {2^{ - ( - 1)}} = {2^1} = 2,y(0) = {2^0} = 1,y(1) = {2^1} = 2\)

Vậy \(\mathop {M{\rm{ax}}}\limits_{{\rm{[}} - 1;1]} y = y(1) = y( - 1) = 2,\mathop {\min }\limits_{{\rm{[}} - 1;1]} y = y(0) = 1\).

 

Bài 2.23 trang 116 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

Cho biết chu kỳ bán rã của một chất phóng xạ là 24 giờ (1 ngày đêm). Hỏi 250 gam chất đó sẽ còn lại bao nhiêu gam sau:

a) 1,5 ngày đêm?

B) 3,5 ngày đêm

Hướng dẫn làm bài:

Ta biết công thức tính khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t là:

\(m(t) = {m_0}{(\frac{1}{2})^{\frac{t}{T}}}\)

Trong đó, m0 là khối lượng chất phóng xạ ban đầu. (tức là tại thời điểm t = 0).

T là chu kỳ bán rã.

Ta có: T = 24 giờ = 1 ngày đêm, m0 = 250 gam.

Do đó:

a) Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 1,5 ngày đêm là:

\(m(1,5) = 250{(\frac{1}{2})^{\frac{{1,5}}{1}}} \approx 88,388(g)\)

b) Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau 3,5 ngày đêm là:

\(m(3,5) = 250{(\frac{1}{2})^{\frac{{3,5}}{1}}} \approx 22,097(g)\).

 

Bài 2.24 trang 116 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

Một khu rừng có trữ lượng gỗ 4.105 mét khối. Biết tốc độ sinh trưởng của các cây ở khu rừng đó là 4% mỗi năm. Hỏi sau 5 năm, khu rừng đó sẽ có bao nhiêu mét khối gỗ?

Hướng dẫn làm bài:

Gọi trữ lượng gỗ ban đầu là V0, tốc độ sinh trưởng hằng năm của rừng là i phần trăm. Ta có:

- Sau 1 năm, trữ lượng gỗ là:

V1 = V0 + iV0 = V0(1 + i)

- Sau 2 năm, trữ lượng gỗ là:

V2 = V1 + iV1 = V1(1 + i) = V0(1 + i)2

………………

- Sau 5 năm, trữ lượng gỗ là

V5 = V0(1 + i)5

Thay V0 = 4.105 (m3), i = 4% = 0,04, ta được

V5 = 4.105 (1 + 0,04)5 = 4,8666.105 (m3).

 

Bài 2.25 trang 116 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) \(y = {\log _8}({x^2} - 3x - 4)\)

b) \(y = {\log _{\sqrt 3 }}( - {x^2} + 5x + 6)\)

c) \(y = {\log _{0,7}}\frac{{{x^2} - 9}}{{x + 5}}\)

d) \(y = {\log _{\frac{1}{3}}}\frac{{x - 4}}{{x + 4}}\)

e) \(y = {\log _\pi }({2^x} - 2)\)

g) \(y = {\log _3}({3^{x - 1}} - 9)\)

Hướng dẫn làm bài:

a) \(D = ( - \infty ; - 1) \cup (4; + \infty )\)

b) \(D =(-1; 6)\)

c) \(D = ( - 5; - 3) \cup (3; + \infty )\)

d) \(y = {\log _{\frac{1}{3}}}\frac{{x - 4}}{{x + 4}}\)

e) \(y = {\log _\pi }({2^x} - 2)\)

g) \(y = {\log _3}({3^{x - 1}} - 9)\).

 

Bài 2.26 trang 116 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12

Tình đạo hàm của các hàm số đã cho ở bài tập 2.25.

a) \(y = {\log _8}({x^2} - 3x - 4)\)

b) \(y = {\log _{\sqrt 3 }}( - {x^2} + 5x + 6)\)

c) \(y = {\log _{0,7}}\frac{{{x^2} - 9}}{{x + 5}}\)

d) \(y = {\log _{\frac{1}{3}}}\frac{{x - 4}}{{x + 4}}\)

e) \(y = {\log _\pi }({2^x} - 2)\)

g) \(y = {\log _3}({3^{x - 1}} - 9)\)

Hướng dẫn làm bài:

a) \(y' = \frac{{2x - 3}}{{({x^2} - 3x - 4)\ln 8}}\)

b) \(y' = \frac{{ - 2x + 5}}{{( - {x^2} + 5x + 6)\ln \sqrt 3 }} = \frac{{ - 4x + 10}}{{( - {x^2} + 5x + 6)\ln 3}}\)

c) \(y' = \frac{{{x^2} + 10x + 9}}{{({x^2} - 9)(x + 5)\ln 0,7}}\)

d) \(y' = \frac{8}{{(16 - {x^2})\ln 3}}\)

e) \(y' = \frac{{{2^x}\ln 2}}{{({2^x} - 2)\ln \pi }}\)

g) \(y' = \frac{{{3^{x - 1}}}}{{{3^{x - 1}} - 9}}\).

                                                                                                  congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 12
Số bài: 104

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí