Lớp 12 - SBT Vật lí Giải bài IV.1, IV.2, IV.3, IV.4, IV.5, IV.6, IV.7 trang 62 Sách bài tập Vật Lí 12
Bài IV.8, IV.9, IV.10 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
IV.8. Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì
A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng.
B. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm.
C. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng.
D. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.
IV.9. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hoà theo thời gian
A. với cùng tần số. B. với cùng biên độ.
C. luôn cùng pha nhau. D. luôn ngược pha nhau.
IV.10. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ ?
A. Trong sóng điện từ thì dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha với nhau.
B. Sóng điện từ là sóng ngang nên nó chỉ truyền được trong chất rắn.
C. Khi sóng điện từ gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ và khúc xạ.
D. Sóng điện từ truyền được trong chân không.
Đáp án:
Bài IV.11 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5\(\mu\)H và một tụ điện có điện dung 5 \(\mu\)F. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải chi tiết
Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một ản tụ có độ lớn cực đại là một nửa chu kỳ dao động tự do
\(\Delta t = {T \over 2} = \pi \sqrt {LC} = \pi \sqrt {{{5.10}^{ - 6}}{{.5.10}^6}} = 5\pi {.10^{ - 6}}s\)
Bài IV.12 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số riêng của mạch là \(\sqrt 5 {f_1}\) thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị nào ?
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo bài ra ta có \({f_1} = {1 \over {2\pi \sqrt {L{C_1}} }}\);
\({f_2} = {1 \over {2\pi \sqrt {L{C_2}} }} = \sqrt 5 {1 \over {2\pi \sqrt {L{C_1}} }}\,\, \Rightarrow {C_2} = {{{C_1}} \over 5}\)
Bài IV.13 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao độrig điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo bài ra ta có
\(\eqalign{
& i = \omega {q_0}cos\omega t{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,q = {q_0}cos\left( {\omega t - {\pi \over 2}} \right){\mkern 1mu} \cr
& {U_C} = {{{q_0}} \over C}cos\left( {\omega t - {\pi \over 2}} \right){\mkern 1mu} \cr
& \omega C = {1 \over {\omega L}} = {1 \over {{{50.10}^{ - 3}}{{.2.10}^3}}} = {1 \over {100}} \cr
& i = {1 \over 2}.{{{I_0}} \over {\sqrt 2 }} = {I_0}cos\omega t \cr
& \Rightarrow cos\omega t = {1 \over {2\sqrt 2 }} \cr
& \Rightarrow \sin \omega t = \sqrt {{7 \over 8}} \left| U \right| = {{\left| q \right|} \over C} = {{{q_0}} \over C}\left| {cos\left( {\omega t - {\pi \over 2}} \right)} \right|{\mkern 1mu} \cr
& = {{0,12} \over {C\omega }}\sin \omega t = 12.\sqrt {{7 \over 8}} = 3\sqrt {14} {\mkern 1mu} V \cr} \)