Lớp 12 - SBT Vật lí Giải bài 10.9, 10.10, 10.11, 11.12, 11.13 trang 26, 27 Sách bài tập Vật Lí 12
Bài 10.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Một âm có cường độ 10 w/m2 sẽ gây ra nhức tai. Giả sử một nguồn âm kích thước nhỏ s đặt cách tai một khoảng d = 1 m.
a) Để âm do nguồn phát ra làm nhức tai, thì công suất P của nguồn phải bằng bao nhiêu ?
b) Giả sử nguồn có công suất đó. Hỏi mức cường độ âm do nguồn gây ra tại một điểm ở cách 1 km là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Cường độ âm I do một nguồn điểm có công suất P gây ra tại một điểm ở cách nguồn môt khoảng Rỉa : \(I = {P \over {4\pi {R^2}}}\,\) do đó \(P = 4\pi {R^2}I\)
với R = 1 m, I = 10 w/m2, ta được :P = 4.3,14.10 = 125,6 W.
b) Ở khoảng cách 1 km = 1 000 m, cường độ âm giảm 10002 = 106 lần so với khoảng cách 1 m, tức là : \(I' = {I \over {{{10}^6}}} = {{10} \over {{{10}^6}}} = {10^{ - 5}}\,\,{\rm{W}}/{m^2}\).
Vậy mức cường độ âm tính ra đêxiben là :\(L = 10\lg {{I'} \over I} = 10\lg {{{{10}^{ - 5}}} \over {{{10}^{ - 12}}}} = 70\,dB\)
Bài 10.10 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Loa của một máy thu thanh gia đình có công suất âm thanh P = 1 W khi mở to hết công suất.
a) Tính mức cường độ âm do loa đó tạo ra tại một điểm ở trước máy 4 m.
b) Để ở tại điểm ấy, mức cường độ âm chỉ còn 70 dB, phải giảm nhỏ công suất của loa bao nhiêu lần ?
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Theo bài ra ta có
\(\eqalign{
& I = {P \over {4\pi {R^2}}} = {1 \over {4.3,{{14.4}^2}}} = {5.10^{ - 3}}\,\,{\rm{W}}/{m^2} \cr
& L = 10\lg {I \over {{I_0}}} = 10\lg {{{{5.10}^{ - 3}}} \over {{{10}^{ - 12}}}} = 97\,dB \cr} \)
b) Cường độ âm I' ứng với mức 70 dB hay 7 B là :
I' = 107I0= 107.10-12 = 10-5 w/m2
Vây phải giam nhỏ công suất của loa : \(N = {{{{5.10}^{ - 3}}} \over {{{10}^{ - 5}}}} = 500\) lần.
Bài 10.11 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Mức cường độ âm do một nguồn S gây ra tại một điểm M là L ; cho nguồn S tiến lại gần M một khoảng D thì mức cường độ tăng thêm được 7 dB.
a) Tính khoảng cách R từ s tới M, biết D = 62 m.
b) Biết mức cường độ âm tại M là 73 dB, hãy tính công suất của nguồn.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Gọi I là cường độ âm tại M và I' là cường độ âm tại điểm ở gần hơn, ta có :
\(I = {P \over {4\pi {R^2}}}\,;I' = {P \over {4\pi {{\left( {R - D} \right)}^2}}}\,;\Delta L = 10\lg \,\,{{I'} \over I}\)
do đó \(\Delta L = 10\lg \,\,{{{R^2}} \over {{{\left( {R - D} \right)}^2}}} = 20.\lg {R \over {R - D}}\)
với \(\Delta L = 7dB,D = 62m\) ta được :
\(\lg {R \over {R - D}} = {7 \over {20}} \approx \lg 2,24\)
Do đó \(R = {{2,24} \over {1,24}}D = {{56} \over {31}}.62 = 112m\)
b) Ta có : \(L = 10\lg {I \over {{I_0}}}\)
với \({I_0} = {10^{ - 12}};L = 73\) ta được :
\(\lg {I \over {{I_0}}} = 7,3 = 7 + 0,3 = \lg {10^7} + \lg 2 = \lg ({2.10^7})\)
Vậy \(I = {2.10^7}{I_0} = {2.10^7}{.10^{ - 12}} = {2.10^{ - 5}}{\rm{W}}/{m^2}\) và
\(P = 4\pi {R^2}I = 4.3,{14.112^2}{.2.10^{ - 5}} \approx 3,15W\)
Bài 10.12 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Trong một cuộc thí nghiêm nhằm xáq định tốc độ âm trong không, khí, có hai nhóm nhà vật lí ở cách nhau 18 612 m. Mỗi nhóm luân phiên bắn một phát đại bác, để nhóm kia đo thời gian t từ lúc thấy lửa loé ra ở miệng súng, đến lúc nghe thấy tiếng nổ. Giá trị trung bình của các phép đo là t= 54,6 s. Hỏi :
a) Việc bắn và đo luân phiên nhằm mục đích gì ?
b) Tốc độ âm thanh trong các điều kiện của thí nghiêm là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Việc bắn và đo luân phiên nhằm mục đích loại trừ ảnh hưởng của gió.
b) Tốc độ âm thanh trong các điều kiện của thí nghiêm là \( v={18612\over 54,6}=341 m/s\)
Bài 10.13 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Giả sử tốc độ âm trong không khí là 333 m/s. Một tia chớp loé ra ở cách một khoảng l, và thời gian từ lúc chớp loé đến lúc nghe thấy tiếng sấm là t.
a) Tìm hệ thức liên hệ giữa l và t.
b) Nêu một quy tắc thực nghiệm để tính l, khi đo được t.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Hệ thức liên hệ giữa l và t:
\( l=v.t=333.t (m)={1\over 3}t (km)\)
b) Quy tắc thực nghiệm : "Số đo l ra kilômét, bằng một phần ba số đo tính ra giây" hay là "lấy số đo thời gian t (bằng giây) chia cho 3, thì đư số đo l bằng kilômét".