Lớp 12 - SBT Vật lí Giải bài 35.10, 35.11, 35.12, 35.13, 35.14, 35.15 trang 105,106 Sách bài tập Vật Lí 12
Bài 35.10 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Phân biệt khái niệm hạt nhân và nuclon
Hướng dẫn giải chi tiết
Hạt nhân : Hạt ở trung tâm nguyên tử, tích điện dương +Ze, có khối lượng xấp xỉ bằng khối lượng nguyên tử, tạo bởi Z prôtôn và A -Z nơtron. Nuciôn tên gọi chung của prôtôn và nơtron.
Bài 35.11 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Có bao nhiêu prôtôn và nơtron trong các hạt nhân sau ?
\({}_6^{10}C;{}_6^{11}C;\,{}_6^{12}C;{}_6^{13}C;{}_6^{14}C;{}_6^{15}C\)
Hướng dẫn giải chi tiết
Số proton và notron đượcliệt kê bằng bẳng sau
Ký hiệu hạt nhân | \(_6^{10}C\) | \(_6^{11}C\) | \(_6^{12}C\) | \(_6^{13}C\) | \(_6^{14}C\) | \(_6^{15}C\) |
Số proton | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Số notron | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Bài 35.12 trang 105 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Cho các hạt nhân : \({}_3^4He;{}_4^7Be;\,{}_8^{15}O\). Trong đó nếu thay prôtôn bằng nơtron và ngược lại thì được những hạt nhân nào ?
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta được các hạt nhân : \({}_1^3H;{}_3^7Li;\,{}_7^{15}N\)
Bài 35.13 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u). Vì trong một khối chất hoá học trong thiên nhiên bao giờ cũng chứa một số đồng vị của chất đó với những tỉ lệ xác định, nên khối lượng nguyên tử của mội nguyên tố hoá học không bao giờ là một số nguyên, trong khi đó, số khối của một hạt nhân bao giờ cũng là một số nguyên.
Neon thiên nhiên có ba thành phần là \({}_{10}^{20}Ne;{}_{10}^{21}Ne;\,{}_{10}^{22}Ne\) và trong đó
thành phần\({}_{10}^{21}Ne\) chỉ chiếm 0,26 %, còn lại chủ yếu là hai thành phần kia. Khối lượng nguyên tử của neon là 20,179. Tính tỉ lệ phần trăm của các thành phần \({}_{10}^{20}Ne;\,{}_{10}^{22}Ne\)
Hướng dẫn giải chi tiết
Ta có : 20x + 22y + 21.0,0026 = 20,179
x + y = 0,9974
Giải hệ hai phương trình trên, ta được :
20x + 22(0,9974 - x) = 20,1244
x = 0,9092
y = 0,0882
Vậy, thành phần nêon (\({}_{10}^{20}Ne\)) trong nêon thiên nhiên là 90,92% và thành phần nèon (\({}_{10}^{22}Ne\)) là 8,82%.
Bài 35.14 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl = 34,969 u hàm lượng 75,4% và 37Cl = 36,966 u hàm lượng 24,6%.
Tính khối lượng nguyên tử của nguyên tố hoá học clo.
Hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng nguyên tử của clo :
34,969 u.75,4% + 36,966 u.24,6% = 35,46 u
Bài 35.15 trang 106 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12
Khối lượng nghỉ của êlectron là 9,1.10-31 kg. Tính năng lượng toàn phần của êlectron khi nó chuyển động với tốc độ bằng một phần mười tốc độ ánh sáng. Cho c = 3.108 m/s.
Hướng dẫn giải chi tiết
Theo bài ra ta có
\(m{c^2} = {{{m_0}{c^2}} \over {\sqrt {1 - {{{v^2}} \over {{c^2}}}} }} = 82,{31.10^{ - 15}}\).