Danh mục menu
Lớp 12 - SBT Vật lí Giải bài 28.10, 28.11, 28.12, 28.13, 28.14, 28.15 trang 78,79 Sách bài tập Vật Lí 12

Bài 28.10 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Cu-lít-giơ là 12 kV. Tính tốc độ của các êlectron đập vào anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.

Cho biết : Khối lượng và điện tích các êlectron là me = 9,1.10-31 kg : -e = -1,6.10-19 c

Hướng dẫn giải chi tiết

Từ công thức \({{\rm{W}}_d} = {1 \over 2}{m_e}{v^2} = - e{U_{KA}}\)

Từ đó suy ra

\(v = \sqrt {{{ - 2e{U_{KA}}} \over {{m_e}}}} = \sqrt {{{2.\left( { - 1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)\left( { - 12000} \right)} \over {9,{{1.10}^{ - 31}}}}} = 6,{5.10^7}m/s\)

Bài 28.11 trang 78 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Tốc độ của các êlectron khi đập vào anôt của một ống Cu-lít-giơ là 45 000 km/s. Để tăng tốc độ này thêm 5 000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải chi tiết

Từ công thức

\(\eqalign{
& {{\rm{W}}_d} = {1 \over 2}m{v^2} = eU \cr
& \Rightarrow U = {{m{v^2}} \over {2e}} = {{9,{{1.10}^{ - 31}}{{\left( {4,{{5.10}^7}} \right)}^2}} \over {2.\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}} = 5800VU + \Delta \cr
& U = {{9,{{1.10}^{ - 31}}{{\left[ {\left( {4,5 + 0,5){{.10}^7}} \right)} \right]}^2}} \over {2.\left( {1,{{6.10}^{ - 19}}} \right)}} = 7100V \cr
& \Rightarrow \Delta U = 1300V \cr} \)

Bài 28.12 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Một Ống Cu-lít-giơ có công suất trung bình 300 W, hiệu điên thế giữa anôt và catôt có giá trị 10 kV. Hãy tính :

a) Cường độ dòng điộn và số êlectron qua ống trong mỗi giây.

b) Tốc độ của các êlectron khi tới anôt. Bỏ qua tốc độ ban đầu của êlectron khi bật ra khỏi catôt.

Hướng dẫn giải chi tiết

a) \(I = {P \over U} = {{300} \over {10000}} = 0,03A = 30mA\)

Số e qua ống mỗi giây: \(N = {I \over e} = {{0,03} \over {1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,{875.10^7}e/s\)

b) Vận tốc cực đại của e

\(v = \sqrt {{{ - 2e{U_{KA}}} \over {{m_e}}}} = 59,{3.10^7}m/s\)

Bài 28.13 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Cu-lít-giơ bị giảm 2 000 V thì tốc độ của các êlectron tới anôt giảm 5 200 km/s. Hãy tính hiệu điện thế của ống và tốc độ của các êlectron.

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có phương trình

\(\eqalign{
& {1 \over 2}{m_e}{v^2} = - e{U_{KA}} \cr
& {1 \over 2}{m_e}{\left( {v - \Delta v} \right)^2} = - e\left( {{U_{KA}} - \Delta {U_{KA}}} \right) \cr
& {v^2} - 2v\Delta v\, + {\left( {\Delta v} \right)^2} = {{ - 2e{U_{KA}}} \over m} + {{2e\Delta {U_{KA}}} \over m} \cr} \)

Do đó

\(v = {{\Delta v} \over 2} + {{e\Delta {U_{KA}}} \over {m\Delta v}} = 70,{2.10^6}m/s\)

Hiệu điện thế của ống

\({U_{AK}} = {{m{v^2}} \over {2e}} = 14kV\)

Bài 28.14 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ thêm 2 000 V thì tốc độ các êlectron tới anôt tăng thêm được 7 000 km/s. Hãy tính tốc độ ban đầu của êlectron và điện áp ban đầu giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có phương trình

\({1 \over 2}m{v^2} = eU;\,{1 \over 2}m{\left( {v + {{7.10}^6}} \right)^2} = e\left( {U + 2000} \right)\)

Do đó

\(\eqalign{
& m\left[ {{{\left( {v + {{7.10}^6}} \right)}^2} - {v^2}} \right] = 2e.2000 = 4000e \cr
&\Rightarrow {14.10^6}v = 654,{3.10^{12}} \Rightarrow v = 46,{7.10^6}m/s \cr
& U = {{m{v^2}} \over {2e}} = 6200V \cr} \)

Bài 28.15 trang 79 Sách bài tập (SBT) Vật Lí 12

Trong một ống Cu-lít-giơ, tốc độ của êlectron khi tới anôt là 50 000 km/s. Để giảm tốc độ này 8 000 km/s, phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu ống bao nhiêu ?

Hướng dẫn giải chi tiết

Ta có

\(\eqalign{
& v = 50000km/s = {5.10^7}m/s \cr
& \Rightarrow U = {{m{v^2}} \over {2e}} = 7100V \cr} \)

\(\eqalign{
& v' = v - 8000 = 42000km/s = {42.10^6}m/s \cr
& \Rightarrow U' = {{mv{'^2}} \over {2e}} = 5000V \cr} \)

Vậy phải giảm hiệu điện thế

\(\Delta U = U - U' = 2100V\)


Giáo trình
Thể loại: Lớp 12
Số bài: 93

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí