Bài 6 trang 101 sgk hoá học 12
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 54,5 gam, B. 55,5 gam, C. 56,5 gam, D. 57,5 gam.
Giải
\( n_{H_{2}}\) = \( \frac{1}{2}\) = 0,5 (mol) => \( n_{H^{+}}\) = 1 mol
mmuối = mkim loại + mgốc axit = 20 + 35,5 = 55,5 (gam)
Chọn B
Bài 7 trang 101 sgk hoá học 12
Hoà tan hoàn toàn 0,5 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II trong dung dịch HCl thu được 1,12 lít H2 ở dktc. Kim loại M là
A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Be.
Giải
Chọn D
Bài 8 trang 101 sgk hoá học 12
Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kimloại M là
A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Mg.
Giải
Chọn B
4M + nO2 → 2M2On
\( \frac{0,6}{n}\) 0,15 (mol)
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
M + nHCl → MCln + \( \frac{n}{2}\)H2
\( \frac{1,2}{n}\) \( \frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)
Ta có: nM = \( \frac{0,6}{n}\) \( +\frac{1,2}{n}\) \( =\frac{1,8}{n}\) (mol)
=> M = 16,2 : \( \frac{1,8}{n}\) = 9n; Biện luận:
n = 1 => M = 9 (loại).
n = 2 => M = 18 (loại).
n = 3 => M = 27 (Al)
Bài 9 trang 101 sgk hoá học 12
Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được các kim
A. Mg, Ba, Ag.
B. Mg, Ba, Al.
C. Mg, Ba, Al, Fe.
D. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.
Giải
Chọn D.
Bài 10 trang 101 sgk hoá học 12
Cho bột Cu dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3. Sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và cho biết A, B gồm những chất gì, biết rằng:
Tính oxi hoá: Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.
Tính khử: Cu > Fe2+ > Ag.
Giải
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Cu + 2Fe(NO3)3 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
Chất rắn A gồm Ag và Cu dư.
Dung dịch B chứa các muối Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2
congdong.edu.vn