Bài 1 trang 98 sgk hoá học 12
Trình bày cách để
- Điều chế Ca từ CaCO3.
- Điều chế Cu từ CuSO4
Viết phương trình hoá học của các phản ứng
Giải
- Điều chế Ca từ CaCO3:
CaCO3 + HCl ———–> CaCl2 + CO2 + H2O
- Điều chế Cu từ CuSO4: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Hoặc: 2CuSO4 2H2O → 2Cu + O2 + 2 H2SO4
Hoặc: CuSO4 + Cu(OH)2 → CuO + Cu
Bài 2 trang 98 sgk hoá học 12
Từ \(Cu{(OH)_2},MgO,F{e_2}{O_3}\) hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng một phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Giải
Bài 3 trang 98 sgk hoá học 12
Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là
A. 56% Fe và 4,7% Si.
B. 54% Fe và 3,7% Si.
C. 53% Fe và 2,7% Si.
D. 52% Fe và 4,7% Si.
Giải
Chọn A
Bài 4 trang 98 sgk hoá học 12
Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.
Giải
Chọn B.
PTHH tổng quát: RxOy + yCO → xR + yCO2
Từ phương trình trên => \( n_{CO_{2}}\) = nCO = \( \frac{5,6}{22,4}\) = 0,25 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mhỗn hợp oxit + mCO → mchất rắn + \( m_{CO_{2}}\)
=> mchất rắn = 30 + 0,25.44 - 0,25.28 = 26 (gam).
Bài 5 trang 98 sgk hoá học 12
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự điện phân.
b) Xác định tên kim loại.
Giải
a) Catot: M2+ + 2e → M
Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
PTHH của phản ứng điện phân:
2MSO4 + 2H2O \( \xrightarrow[]{dp}\) 2M +O2 + 2H2SO4
b) m = \( \frac{AIt}{n.F}\) => A = \( \frac{2.96500.1,92}{3.1930}\) = 64 => Kim loại Cu
congdong.edu.vn