Bài 5 trang 89 sgk hoá học 12
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Giải
Chọn B
Các chất là FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, HCl
Bài 6 trang 89 sgk hoá học 12
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam B. 35,20 gam C. 39,35 gam D. 35,39 gam
Giải
Chọn B
Gọi số mol Fe là x => số mol Al là 2x
Ta có: 56x + 27.2x = 5,5 => x = 0,05; \( n_{AgNO_{3}}\) = 0,3.1 = 0,3 (mol)
Al + 3Ag+ → Al3+ + 3Ag
0,1 0,3 0,3 (mol)
Vậy chất rắn thu được gồm Fe và Ag; m = 0,05.56 + 108.0,3 = 35,2 (gam).
Bài 7 trang 89 sgk hoá học 12
Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.
b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.
Giải
a) Giảm tính khử: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag
Tăng tính oxi hóa: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+
b) Giảm tính khử: I– > Br– > Cl– > F–
Tăng tính oxh: I > Br > Cl > F
Bài 8 trang 89 sgk hoá học 12
Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. Cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. Khối lượng riêng của kim loại
C. Tính chất của kim loại
D. Các electron tự do trong tinh thể kim loại
Giải
Chọn D
congdong.edu.vn