Bài 1 - Trang 166 - SGK Hóa Học 12
1. Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau :
\(Cu\buildrel {\left( 1 \right)} \over
\longrightarrow CuS\buildrel {\left( 2 \right)} \over
\longrightarrow Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\buildrel {\left( 3 \right)} \over
\longrightarrow Cu{\left( {OH} \right)_2}\buildrel {\left( 4 \right)} \over
\longrightarrow CuC{l_2}\buildrel {\left( 5 \right)} \over
\longrightarrow Cu\)
Bài làm.
Cu + S -> CuS
3CuS + 14HNO3 -> 3Cu(NO3)2 +3H2SO4 + 8NO + 4H2O
Cu(NO3) + 2NaOH ->Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 + 2HCl -> CuCl2 + 2H2O
CuCl2 ->(dpdd) Cu +Cl2.
các điều kiện pt các em tự thêm.
Bài 2 - Trang 166 -167 - SGK Hóa Học 12
2. Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dich NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần % khối lượng của hợp kim.
Hướng dẫn giải.
2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3H2
0,2
=> mAl = 27.0,2 = 5,4 (gam) => %mAl = 5,4 %.
Gọi số mol của Fe và Cr trong hỗn hợp là x và y.
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
x x(mol)
Cr + 2HCl -> CrCl2 + H2
y y
Ta có các phương trình : x + y = \(\frac{38,08}{22,4}\) = 1,7 (1)
56x + 52y = 94,6 (2).
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được x = 1,55 ; y = 0,15.
=> mFe = 56.1,55 = 86,8 gam ; %mFe = 86,8%.
Và mCr = 52.0,15 = 7,8 (gam) ; %mCr = 7,8 %.
Bài 3 - Trang 167 - SGK Hóa Học 12
3. Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Gia trị của V là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Trả lời.
\(m_{Cu}=\frac{14,8.43,24}{100}=6,4\) (gam). => mFe =14,8 – 6,4 = 8,4 (gam).
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
\(n_{H_{2}}=n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\) => V = 0,15.22,4 = 3,36 (lít).
Chọn D.
congdong.edu.vn