Danh mục menu
Lớp 11 - Hóa học - Nâng cao Giải bài 5, 6, 7, 8 trang 66 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Câu 5 trang 66 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Axit A là chất rắn, trong suốt, không màu, dễ tan trong nước. Khi thêm canxi oxit vào dung dịch A thì tạo thành hợp chất B màu trắng, không tan trong nước. Khi nung B ở nhiệt độ cao với cát và than thì tạo thành đơn chất photpho có trong thành phần của A. Cho biết A, B là những chất gì ? Viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Giải

A là \({H_3}P{O_4}\); B là \(C{a_3}{(P{O_4})_2}\)

\(2{H_3}P{O_4} + 3CaO \to C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O\)

 

Câu 6 trang 66 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Thêm 0,15 mol KOH vào dung dịch chứa 0,1 mol\({H_3}P{O_4}\). Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối.

A. \(K{H_2}P{O_4}\)và\({K_2}HP{O_4}\)

B. \(K{H_2}P{O_4}\)và \({K_3}P{O_4}\)

C. \({K_2}HP{O_4}\)và\({K_3}P{O_4}\)

D. \(K{H_2}P{O_4}\); \({K_2}HP{O_4}\) và \({K_3}P{O_4}\)

Giải

Ta có \(1 < k = \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,15}}{{0,1}} = 1,5 < 2\)

Tạo 2 muối: \(K{H_2}P{O_4}\) và \({K_2}HP{O_4}\)

Chọn đáp án A

Câu 7 trang 66 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Thêm 6,0 gam \({P_2}{O_5}\) vào 25 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 6,0% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm của \({H_3}P{O_4}\) trong dung dịch thu được.

Giải

\({P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 3{H_3}P{O_4}\)

142g \( \to \) 2.98g

6g \( \to \) ?

Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) nguyên chất tạo từ 6 gam \({P_2}{O_5}:\)

\(\frac{{6.2.98}}{{142}} = 8,28(g)\)

Khối lượng dung dịch \({H_3}P{O_4}\) trong 25 ml dung dịch \({H_3}P{O_4}\) 6% (D = 1,03 g/ml):

\({m_{{\rm{dd}}}} = D.V = 25.1,03 = 25,75\,\,g\)

Khối lượng \({H_3}P{O_4}\) nguyên chất:

\({m_{ct}} = {{6.25,75} \over {100}} = 1,545\,\,g\)

Nồng độ phần trăm của \({H_3}P{O_4}\) trong dung dịch thu được là:

\(C{\% _{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{(8,28 + 1,545).100}}{{(6 + 25,75)}} = 30,95\% \)

Câu 8 trang 66 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Rót dung dịch chứa 11,76 g \({H_3}P{O_4}\) vào dung dịch chứa 16,80 g KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô.

Giải

\({n_{{H_3}P{O_4}}} = \frac{{11,76}}{{98}} = 0,12\;mol;\)

\({n_{KOH}} = \frac{{16,8}}{{56}} = 0,3\;mol\)

Ta có \(2 < k = \frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{{H_3}P{O_4}}}}} = \frac{{0,3}}{{0,12}} = 2,5 < 3\)

\(\Rightarrow \) Tạo 2 muối \({K_2}HP{O_4}\) và \({K_3}P{O_4}\)

Đặt số mol \({H_3}P{O_4}\) tham gia phản ứng (1), (2) lần lượt là x mol và y mol

\({H_3}P{O_4} + 2KOH \to {K_2}HP{O_4} + 2{H_2}O\) (1)

x \( \to \) 2x \( \to \) x

\({H_3}P{O_4} + 3KOH \to {K_3}P{O_4} + 3{H_2}O\) (2)

y \( \to \) 3y \( \to \) y

Theo đề bài ta có

\(\left\{ \matrix{
x + y = 0,12 \hfill \cr
2x + 3y = 0,3 \hfill \cr} \right.\)

Khối lượng của các muối thu được:

\({m_{{K_2}HP{O_4}}} = 0,06.174 = 10,44(g);\)

\({m_{{K_3}P{O_4}}} = 0,06.212 = 12,72(g)\)

congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 11
Số bài: 101

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí