Danh mục menu
Lớp 11 - Hóa học - Nâng cao Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Câu 1 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Giải

Sự khác biệt giữa nhận biết và phân biệt: Để phân biệt các chất A, B, C, D chỉ cần nhận biết A, B, C. Chất còn lại đương nhiên là D. Trái lại để nhận biết A, B, C, D cần xác định tất cả các chất, không bỏ qua chất nào.

Hòa tan ba mẫu bào nước thu dung dịch.

Cho dung dịch \(Ba{(OH)_2}\) tác dụng cới ba mẫu và đun nhẹ

Mẫu sủi bọt khí mùi khai, đồng thời tạo kết tủa trắng là dung dịch\({(N{H_4})_2}S{O_4}\).

\({(N{H_4})_2}S{O_4} + Ba{(OH)_2} \to BaS{O_4} \downarrow + 2N{H_3} \)

\(+ 2{H_2}O\)

Mẫu sủi bọt khí có mùi khai là dung dịch \(N{H_4}Cl\)

\(2N{H_4}Cl + Ba{(OH)_2} \to BaC{l_2} + 2N{H_3} \uparrow + 2{H_2}O\)

Mẫu còn lại là \(NaN{O_3}\)

Cho vụn đồng và \({H_2}S{O_4}\) loãng tác dụng cới mẫu còn lại, thấy xuất hiện khí không màu hóa nâu ngoài không khí \( \Rightarrow NaN{O_3}\)

\(3Cu + 8{H^ + } + 2NO_3^ - \to 3C{u^{2 + }} + 2NO \uparrow + 4{H_2}O\)

Câu 2 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Một trong những phương pháp điều chế caxi nitrat là cho đá vôi hoặc đá phấn tác dụng với axit nitric loãng. Còn amoni nitrat có thể được điều chế bằng cách cho canxi nitrat tác dụng với amoni cacbonat. Viết phương trình hóa học và cho biết tại sao các phản ứng này xảy ra hoàn toàn.

Giải

Điều chế canxi nitrat: \(CaC{O_3} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)

Điều chế canxi cacbonat:

\(Ca{(N{O_3})_2} + {(N{H_4})_2}C{O_3} \to CaC{O_3} \downarrow \)

\(+ 2N{H_4}N{O_3}\)

Các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn vì thỏa điều kiện trao đổi ion.

Câu 3 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Từ không khí, than, nước và các chất xác tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm \(N{H_4}N{O_3}\).

Giải

 

Câu 4 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Tại sao không được trộn supephotphat với vôi ? Giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng.

Giải

Vì xảy ra phản ứng sau đây:

Câu 5 trang 70 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Supephotphat đơn được điều chế từ một loại bột quặng có chứa 73,0%\(C{a_3}{(P{O_4})_2}\), 26% \(CaC{O_3}\)và 1%\(Si{O_2}\)

a) Tính khối lượng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 65,0% đủ để tác dụng với 100,0 kg bột quặng đó.

b) Supephotphat đơn thu được gồm những chất nào ? Tính tỉ lệ \({P_2}{O_5}\) trong loại supephotphat đơn trên.

Giải

a) 100 kg quặng chứa 73 kg \(C{a_3}{(P{O_4})_2}\) ; 26 kg \(CaC{O_3}\) và 1 kg \(Si{O_2}\)

\(C{a_3}{(P{O_4})_2} + 2{H_2}S{O_4} \to 2CaS{O_4} + Ca{({H_2}P{O_4})_2}\)

310g \( \to \) 2.98g \( \to \) 2.136g \( \to \) 234g

73kg \( \to \) x kg? \( \to \)64,05kg \( \to \) 55,10kg

\(CaC{O_3} + {H_2}S{O_4} \to CaS{O_4} + C{O_2} \uparrow + {H_2}O\)

100g \( \to \) 98g \( \to \) 136g

26kg \( \to \) y kg? \( \to \) 35,36kg

Khối lượng \({H_2}S{O_4}\) nguyên chất đã dùng

\({m_{ct}} = x + y = \frac{{73.2.98}}{{310}} + \frac{{26.98}}{{100}} = 71,64(kg)\)

Khối lượng dung dịch \({H_2}S{O_4}\) 65% đã dùng:

\({m_{{\rm{dd}}}} = \frac{{71,64.100}}{{65}} = 110,22(kg)\)

b) Supephotphat đơn thu được gồm 55,1 kg\(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\); 99,41 kg \(CaS{O_4}\) và 1 kg \(Si{O_2}\).

Khối lượng P có chứa trong 55,1 kg \(Ca{({H_2}P{O_4})_2}\) là:

\(\frac{{62.55,1}}{{234}} = 14,6\) (kg)

Khối lượng \({P_2}{O_5}\) có trong supephotphat đơn thu được:

\(\frac{{14,6.142}}{{62}} = 33,44\) (kg)

Tỉ lệ %\({P_2}{O_5}\) trong loại supephothat đơn trên là:

\(\frac{{33,44.100}}{{(99,41 + 55,1 + 1)}} = 21,5\)%

congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 11
Số bài: 101

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí