Câu 4 trang 62 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Magie phothua có công thức là
A. \(M{g_2}{P_2}{O_7}\) B. \(M{g_2}{P_3}\)
C. \(M{g_3}{P_2}\) D. \(M{g_3}{(P{O_4})_2}\)
Giải
\(M{g_3}{P_2}\)
Chọn đáp án C
Câu 5 trang 62 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Để trung hòa hoàn toàn dung dịch thu được khi thủy phân 4,54 g photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch natri hiđroxit 3M. Xác định công thức của photpho trihalogenua đó, biết rằng phản ứng thủy phân tạo ra hai axit, trong đó axit \({H_3}P{O_4}\) là axit 2 nấc.
Giải
Photpho trihalogen \(P{X_3}\), khối lượng mol nguyên tử của X là X, đặt số mol \(P{X_3}\) là x mol. \({n_{NaOH}} = 3.0,055 = 0,165\) mol
\(P{X_3} + 3{H_2}O \to {H_3}P{O_3} + 3HX\) (1)
x \( \to \) x \( \to \) 3x
\({H_3}P{O_3} + 2NaOH \to N{a_2}HP{O_3} + {H_2}O\) (2)
x \( \to \) 2x
\(HX + NaOH \to NaX + {H_2}O\) (3)
3x \( \to \) 3x
Từ (1), (2) và (3) \( \Rightarrow \)2x + 3x = 0,165 \( \Rightarrow \) x = 0,033
Ta có 0,033.(31+3X) = 4,54 \( \Rightarrow \) X = 35,5 (g/mol)
Vậy X là Cl.
Câu 6 trang 62 SGK Hóa học 11 Nâng cao
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32,0%, tạo ra muối \(N{a_2}HP{O_4}\)
a) Viết các phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được.
Số mol P: \(\frac{{6,2}}{{31}} = 0,2\) mol
\(4P + 5{O_{2(d)}} \to 2{P_2}{O_5}\)
0,2 \( \to \) 0,1
\({P_2}{O_5} + 4NaOH \to 2N{a_2}HP{O_4} + {H_2}O\)
0,1 \( \to \) 0,4 \( \to \) 0,2
Ta có \({n_{NaOH}} = 0,4\) mol
Khối lượng dung dịch \(NaOH\) 32% đã dùng: \({m_{NaOH}} = \frac{{0,4.40.100}}{{32}} = 50g\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
\({m_{{\rm{dd}}}} = {m_{{P_2}{O_5}}} + {m_{{\rm{dd}}NaOH}} = 0,1.142 + 50 = 64,2g\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch \(N{a_2}HP{O_4}\)
\(C{\% _{N{a_2}HP{O_4}}} = \frac{{0,2.142.100}}{{64,2}} = 44,24\% \)
congdong.edu.vn