Danh mục menu
Lớp 11 - Hóa học - Nâng cao Giải bài 4, 5, 6 trang 40 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Câu 4 trang 40 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Nêu những tính chất hoa học đặc trưng của nitơ và dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa ?

Giải

Tính chất hóa học của \({N_2}\) : \({N_2}\) thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

- Nitơ thể hiện tính khử:

- Nitơ thể hiện tính oxi hóa:

Câu 5 trang 40 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Bằng thí nghiệm nào có thể biết được nitơ có lẫn một trong những tạp chất: clo, hiđro, clorua, hiđro sunfua ? Viết phương trình hóa học vủa các phản ứng xảy ra.

Giải

- Dẫn hỗn hợp khí trên qua dung dịch (KI + hồ tinh bột) thấy có màu xanh xuất hiện có khí clo \(C{l_2} + 2KI \to 2KCl + {I_2}\).

- Dẫn qua dung dịch \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) có \( \downarrow \) đen là \({H_2}S\)

\({H_2}S + Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to CuS \downarrow đen + 2HN{O_3}\)

- Dẫn qua dung dịch \(AgN{O_3}\) \( \downarrow \) có trắng là HCl

\(HCl + AgN{O_3} \to AgCl \downarrow trắng + HN{O_3}\)

Câu 6 trang 40 SGK Hóa học 11 Nâng cao

Trộn 200,0ml dung dịch nitrit 3,0M với 200,0ml dung dịch amoni clorua 2,0M rồi đun nóng cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đo ở đktc) và nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thiết thể tích của dung dịch biến đổi không đáng kể.

Giải

\({n_{N{H_4}Cl}} = 2.0,2 = 0,4mol\)

\({n_{NaN{O_2}}} = 0,2.3 = 0,6mol\)

Thể tích \({N_2}\) sinh ra ở đktc: \({V_{{N_2}}} = 0,4.22,4 = 8,96\) (lít)

Dung dịch sau phản ứng có thể tích = 0,2 + 0,2 = 0,4 (lít)

Nồng độ mol/lít của các muối: \({CM_{{{NaCl}}}} = \frac{{0,4}}{{0,4}} = 1M;{CM_{{{NaN{O_2}}}}} = \frac{{0,2}}{{0,4}} = 0,5M.\)

congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 11
Số bài: 101

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí