Câu 1 trang 181 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a) Hãy điền tiếp các số thích hợp sau:
(*) Công thức cấu tạo cho ở bài “Khái niệm về tecpen”
(**) Dùng kí hiệu \(\left( {\pi + v} \right)\) trong các bài tập sẽ có lợi và gọn.
b) Hãy cho biết số lượng nguyên tử H ở phân tử xicloankan và ở phân tử mỗi loại hiđrocacbon không no ít hơn ở phân tử ankan tương ứng là bao nhiêu, giải thích vì sao lại ít hơn ngần ấy.
Giải
b) 1 nguyên tử C có 4 electron hóa trị.
n nguyên tử C có 4.n electron hóa trị.
Số liên kết \(\sigma \) giữa các nguyên tử C trong phân tử ankan (n – 1)
Số e hóa trị dùng tạo (n – 1) liên kết \(\sigma \) ở giữa C – C là (n – 1).2
Số e còn lại để tạo liên kết \(\sigma \) giữa C – H là: 4n – 2(n – 1) = 4n – 2n – 2 = 2n + 2
Số nguyên tử H là: 2n + 2. Công thức của ankan: \({C_n}{H_{2n + 2}}\)
Với số hi đrocacbon không no hay vòng. Số e hóa trị phải dùng cho 1 liên kết \(\pi \) là 2:1 vòng tương ứng với liên kết \(\pi \), một nối ba tương ứng với hai nối đôi.
Như vậy:
- Số H trong phân tử anken hoặc xicloankan kém hơn ankan có só C tương ứng là 2 vì anken có 1 liên kết \(\pi \) và xicloankan có một vòng.
- Số H trong phân tử ankin hoặc ankađien kém hơn ankan có só C tương ứng là 4 vì ankin có 1 nối ba và ankađien có hai nối đôi.
Câu 2 trang 181 SGK Hóa Học 11 Nâng cao
Hãy điền các từ hoặc các số cho dưới đây bào chỗ trống trong các câu sau:
a) Anken và …(1)… đều có \(\left( {\pi + v} \right)\), nhưng …(2)…có (v)=1 còn …(3)… có (v)=…(4)…
b) …(5)… và …(6)… đều có \(\left( {\pi + v} \right)\)= 2, chúng đều có \(\pi \)=…(7)… và (v)=…(8)…
A: ankin; B: 1; C: xicloankan; D: 2; E: anken; G:ankađien; H: 2; K: 0
Giải
a) (1) Xicloankan (2) Xicloanlan
(3) Anken (4) 0
b) (5) Ankađien (6) Ankin
(7) 2 (8) 0
Câu 3 trang 181 SGK Hóa học 11 Nâng cao
a) Menton (mùi bạc hà) có công thức phân tử \({C_{10}}{H_{18}}O\), chỉ chứa 1 liên kết đôi. Hỏi nó có cấu tạo mạch hở hay mạch vòng ?
b) Vitamin A có công thức phân tử \({C_{20}}{H_{30}}O\) có chứa 1 mạch vòng 6 cạnh không chứa liên kết ba. Hỏi trong phân tử có mấy liên kết đôi ?
Giải
a) Menton \({C_{10}}{H_{18}}O\) có \(\left( {\pi + v} \right) = \frac{{2.10 + 2 - 18}}{2} = 2 \Rightarrow 1\pi \) và 1 vòng.
b) Vitamin A \({C_{20}}{H_{30}}O\) có \[\left( {\pi + v} \right) = \frac{{2.20 + 2 - 30}}{2} = 6 \Rightarrow 5\pi \]và 1 vòng.
congdong.edu.vn