Lớp 11 - Toán học - Nâng cao Giải bài 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48 trang 218, 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Câu 42 trang 218 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau đến cấp được cho kèm theo.
a. f(x)=x4−cos2x,f(4)(x)
b. f(x)=cos2x,f(5)(x)
c. f(x)=(x+10)6,f(n)(x)
Giải:
a. Ta có:
f′(x)=4x3+2sin2xf"(x)=12x2+4cos2xf(3)=24x−8sin2xf(4)(x)=24−16cos2x
b.
f′(x)=2cosx(−sinx)=−sin2xf"(x)=−2cos2xf(3)(x)=4sin2xf(4)=8cos2xf(5)(x)=−16sin2x
c.
f′(x)=6(x+10)5f"(x)=30(x+10)4f(3)(x)=120(x+10)3f(4)(x)=360(x+10)2f(5)(x)=720(x+10)f(6)(x)=720f(n)(x)=0,∀n≥7
Câu 43 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Chứng minh rằng với mọi n≥1, ta có :
a. Nếu f(x)=1x thì f(n)(x)=(−1)n.n!xn+1
b. Nếu f(x)=cosx thì f(4n)(x)=cosx.
c. Nếu f(x)=sinax (a là hằng số) thì f(4n)(x)=a4nsinax.
Giải
a. Cho f(x)=1x(x≠0). Ta hãy chứng minh công thức :
f(n)(x)=(−1)n.n!xn+1(∀x≥1)(1) bằng phương pháp qui nạp.
+ Với n=1, ta có : f(n)(x)=f′(x)=−1x2 và (−1)n.n!xn+1=−1x2
Suy ra (1) đúng khi n = 1.
+ Giả sử (1) đúng cho trường hợp n=k(k≥1), tức là : f(k)(x)=(−1)k.k!xk+1,
Ta phải chứng minh (1) cũng đúng cho trường hợp n=k+1, tức là :
f(k+1)(x)=(−1)k+1.(k+1)!xk+2
Thật vậy, ta có :
f(k+1)(x)=[f(k)(x)]′=−(−1)kk!.(k+1)xkx2(k+1)=(−1)k+1.(k+1)!xk+2
b. Cho f(x)=cosx. Ta hãy chứng minh công thức :
f(4n)(x)=cosx(∀n≥1)(2) bằng phương pháp qui nạp.
Ta có: f′(x)=−sinx;f"(x)=−cosx;
f‴(x)=sinx;f(4)(x)=cosx
+ Với n = 1 thì f(4n)(x)=f(4)(x)=cosx
Suy ra (2) đúng khi n = 1
+ Giả sử (2) đúng cho trường hợp n=k(k≥1), tức là : f(4k)(x)=cosx,
Ta phải chứng minh (2) cũng đúng cho trường hợp n=k+1, tức là phải chứng minh :
f(4(k+1))(x)=cosx(hayf(4k+4)(x)=cosx)
Thật vậy, vì :
f(4k)(x)=cosx nên f(4k+1)(x)=−sinxf(4k+2)(x)=−cosxf(4k+3)(x)=sinxf(4k+4)(x)=cosx
c. Ta có:
f′(x)=acosaxf"(x)=−a2sinaxf(3)(x)=−a3cosaxf(4)(x)=a4sinax
Với n=1 ta có f(4)(x)=a4sinax, đẳng thức đúng với n=1
Giả sử đẳng thức đúng với n=k tức là : f(4k)(x)=a4ksinax
Với n=k+1 ta có f(4k+4)(x)=(f(4k))(4)(x)=(a4ksinax)(4)
Do f(4k)(x)=a4ksinax
f(4k+1)(x)=a4k+1cosaxf(4k+2)(x)=−a4k+2sinaxf(4k+3)(x)=−a4k+3cosaxf(4k+4)(x)=a4k+4sinax
Vậy đẳng thức đúng với n=k+1, do đó đẳng thức đúng với mọi n.
Câu 44 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Vận tốc của một chất điểm chuyển động được biểu thị bởi công thức v(t) = 8t + 3t2, trong đó t > 0, t tính bằng giây (s) và v(t) tính bằng mét/giây (m/s). Tìm gia tốc của chất điểm
a. Tại thời điểm t = 4
b. Tại thời điểm mà vận tốc của chuyển động bằng 11.
Giải:
Ta có: a(t) = v’(t) = 8 + 6t
a. Khi t = 4s thì a(4) = 32 m/s2
b. Khi v(t) = 11 m/s thì ta được :
8t+3t2=11⇔[t=1t=−113(loại)
Với t = 1s thì a(1) = 14 m/s2
Câu 45 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Tìm vi phân của mỗi hàm số sau :
a. y=tan23x−cot3x2
b. y=√cos22x+1
Giải:
a.
y′=2tan3x.3(1+tan23x)+6x(1+cot23x2)⇒dy=y′dx=[6tan3x(1+tan23x)+6x(1+cot23x2)]dx
b.
y′=2cos2x.(−2sin2x)2√cos22x+1=−sin4x√cos22x+1⇒dy=y′dx=−sin4x√cos22x+1dx
Câu 46 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
Dùng vi phân để tính gần đúng (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn) :
a. 1√20,3.
Hướng dẫn : Xét hàm số y=1√x tại điểm x0=20,25=4,52 với Δx=0,05
b. tan29˚30’.
Hướng dẫn : Xét hàm số y = tanx tại điểm x0=π6 với Δx=−π360
Giải
a. Vì 1√20,3=1√20,25+0,05 nên ta xét hàm số f(x)=1√x tại x0=20,25
Với Δx=0,05. Ta có :
f(x0)=1√20,25=14,5f′(x0)=−12.20,25.√20,25=−1182,25
Do đó :
1√20,3=f(20,3)=f(x0+0,05)=f(x0)+f′(x0).0,05=14,5−0,05182,25≈0,222
b. Vì tan29∘30′=tan(π6−π360) nên ta xét hàm số f(x) = tanx tại x0=π6
Với Δx=−π360. Ta có:
f(x0)=tanπ6=1√3f′(x0)=1+tan2π6=43.
Do đó :
tan(π6−π360)≈f(x0)+f′(x0)Δx
=1√3+43(−π360)≈0,566
Câu 47 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
a. Cho hàm số f(x)=tanx. Tính f(n)(x) với n = 1, 2, 3.
b. Chứng minh rằng nếu f(x)=sin2x thì f(4n)(x)=−24n−1cos2x
Giải:
a.
f′(x)=1+tan2xf"(x)=2tanx.(1+tan2x)f(3)(x)=2(1+tan2x)2+4tan2x(1+tan2x)
b. f(4n)(x)=−24n−1cos2x (1)
Với n = 1 ta có:
f′(x)=sin2xf"(x)=2cos2xf(3)(x)=−4sin2xf(4)(x)=−8cos2x
Vậy (1) đúng với n = 1
Giả sử (1) đúng với n = k tức là : f(4k)(x)=−24k−1cos2x
Với n = k + 1 ta có :
f(4k+1)(x)=(f(4k)(x))′=24ksin2xf(4k+2)(x)=24k+1cos2xf(4k+3)(x)=−24k+2sin2xf(4k+4)(x)=−24k+3cos2x
Vậy (1) đúng với n = k + 1 do đó (1) đúng với mọi n.
Câu 48 trang 219 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao
a. Nếu y=Asin(ωt+φ)+Bcos(ωt+φ), trong đó A, B, ω và φ là những hằng số, thì y"+ω2y=0.
b. Nếu y=√2x−x2 thì y3y"+1=0.
Giải:
a.
y=Asin(ωt+φ)+Bcos(ωt+φ) nên y′=Aωcos(ωt+φ)−Bωsin(ωt+φ)y"=−Aω2sin(ωt+φ)−Bω2cos(ωt+φ)Suyra:y"+ω2y=−[Aω2sin(ωt+φ)+Bω2cos(ωt+φ)]+ω2[Asin(ωt+φ)+Bcos(ωt+φ)]=0
b. Ta có:
y′=2−2x2√2x−x2=1−x√2x−x2y″=−√2x−x2−(1−x).1−x√2x−x2(2x−x2)=−2x+x2−1+2x−x2√(2x−x2)3=−1√(2x−x2)3Suyray3.y"+1=√(2x−x2)3.−1√(2x−x2)3+1=0
congdong.edu.vn