Processing math: 100%
Danh mục menu
Lớp 11 - Toán học - Nâng cao Giải bài 25, 26, 27, 28 , 29 , 30, 31, 32, 33 trang 75, 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Câu 25 trang 75 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương không lớn hơn 50.

a. Mô tả không gian mẫu.

b. Gọi A là biến cố “Số được chọn là số nguyên tố”. Hãy liệt kê các kết quả thuận lợi cho A.

c. Tính xác suất của A.

d. Tính xác suất để số được chọn nhỏ hơn 4.

Giải:

a. Không gian mẫu Ω={1,2,3,,50}

b. Kết quả thuận lợi cho A là :

ΩA={2,3,5,7,11,13,17,19,23,29,31,37,41,43,47}

c. Xác suất của A là P(A)=|ΩA||Ω|=1530=310

d. Xác suất để số được chọn nhỏ hơn 4 là :

P(B)=|ΩB||Ω|=350

 

Câu 26 trang 75 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 9. Tính xác suất để :

a. Số được chọn là số nguyên tố ;

b. Số được chọn chia hết cho 3.

Giải

Không gian mẫu Ω={1,2,3,4,5,6,7,8}

a. A là biến cố “số được chọn là nguyên tố”

Ta có:ΩA={2,3,5,7}

Xác suất để số được chọn là số nguyên tố :

P(A)=|ΩA||Ω|=48=12=0,5

b. Gọi B là biến cố “số được chọn chia hết cho 3”

Ta có: ΩB={3,6}

P(B)=|ΩB||Ω|=28=0,25.

 

Câu 27 trang 75 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Danh sách lớp của Hường được đánh số từ 1 đến 30. Hường có số thứ tự là 12. Chọn ngẫu nhiên một bạn trong lớp.

a. Tính xác suất để Hường được chọn.

b. Tính xác suất để Hường không được chọn.

c. Tính xác suất để một bạn có số thứ tự nhỏ hơn số thứ tự của Hường được chọn.

Giải:

a. Gọi A là biến cố “Hường được chọn”

Ta có: P(A)=130

b. Gọi B là biến cố “Hường không được chọn”

Ta có: P(B)=2930

c. Gọi C là biến cố : “Bạn có số thứ tự nhỏ hơn 12 được chọn”.

Ta có: P(C)=1130

 

Câu 28 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Gieo hai con súc sắc cân đối.

a. Mô tả không gian mẫu.

b. Gọi A là biến cố “Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con súc sắc nhỏ hơn hoặc bằng 7”. Liệt kê các kết quả thuận lợi cho A. Tính P(A).

c. Cũng hỏi như trên cho các biến cố B : “Có ít nhất một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm” và C “Có đúng một con súc sắc xuất hiện mặt 6 chấm”.

Giải

a. Ω={{a;b}|a,bN,1a6,1b6}.

Không gian mẫu có 36 phần tử.

b. ΩB={(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(6;6),(1;6),(2;6),(3;6),(4;6),(5;6)}.

Tập ΩB có 11 phần tử. Vậy P(B)=1136

ΩC={(6;1),(6;2),(6;3),(6;4),(6;5),(1;6),(2;6),(3;6),(4;6),(5;6)}.

Vậy ΩC có 10 phần tử. Do đó P(C)=1036=518.

 

Câu 29 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Chọn ngẫu nhiên 5 người có tên trong một danh sách 20 người được đánh số từ 1 đến 20. Tính xác suất để 5 người được chọn có số thứ tự không lớn hơn 10 (tính chính xác đến hàng phần nghìn).

Giải

Số kết quả có thể là C520.

Số kết quả thuận lợi là số cách chọn 5 số trong tập [1,2,,10]. Do đó, số kết quả thuận lợi là C510.

Vậy xác suất cần tìm là C510C5200,016

 

Câu 30 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh có tên trong một danh sách được đánh số thứ tự từ 001 đến 199. Tính xác suất để 5 học sinh này có số thứ tự :

a. Từ 001 đến 099 (tính chính xác đến hàng phần nghìn);

b. Từ 150 đến 199 (tính chính xác đến hàng phần vạn).

Giải

a. Số kết quả có thể là C5199. Số kết quả thuận lợi là C599.

Xác suất cần tìm là C599C51990,029.

b. Số kết quả thuận lợi là C550.

Xác suất cần tìm là C550C51990,0009

 

Câu 31 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Một túi đựng 4 quả cầu đỏ, 6 quả cầu xanh. Chọn ngẫu nhiên 4 quả cầu. Tính xác suất để trong bốn quả đó có cả quả màu đỏ và màu xanh.

Giải

Số kết quả có thể C410=210.

Số cách chọn toàn quả cầu đỏ là C44=1.

Số cách chọn quả cầu xanh là C46=15.

Do đó số cách chọn trong đó có cả quả cầu xanh và cầu đỏ là 210151=194.

Vậy xác suất cần tìm là 194210=97105.

 

Câu 32 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Chiếc kim của bánh xe trong trò chơi “Chiếc nón kì diệu” có thể dừng lại ở một trong 7 vị trí với khả năng như nhau. Tính xác suất để trong ba lần quay, chiếc kim của ba bánh xe đó lần lượt dừng lại ở ba vị trí khác nhau.

Giải

Số kết quả có thể là 73=343.

Số kết quả thuận lợi là A37=210.

Vậy xác suất cần tìm là 210343=3049

 

Câu 33 trang 76 SGK Đại số và Giải tích 11 Nâng cao

Gieo đồng thời hai con súc sắc cân đối. Tính xác suất để số chấm xuất hiện trên hai con súc sắc hơn kém nhau 2.

Giải

Số kết quả có thể là 6.6=36.

Có 8 kết quả thuận lợi là : (1;3),(2;4),(3;5),(4;6),(3;1),(4;2),(5;3),(6;4)

Vậy xác suất cần tìm là 836=29.

                                                                 congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 11
Số bài: 63

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí