Danh mục menu
Lớp 11 - SBT Hóa Giải bài 7.16, 7.17, 7.18 trang 52 Sách bài tập hóa học 11

Bài tập 7.16 trang 52 sách bài tập(SBT) hóa học 11

7.16. Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu được 2,52 lít khí \(C{O_2}\ ( ở đktc ).

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A kèm theo tên tương ứng.

3. Khi A tác dụng với \(B{{\rm{r}}_2}\) có chất xúc tác Fe và nhiệt độ thì một nguyên tử H đính với vòng benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất. Xác định công thức cấu tạo đúng của A.

Hướng dẫn trả lời:

1. \({C_n}{H_{2n - 6}} + \frac{{3n - 3}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n - 3){H_2}O\)

Cứ ( 14n - 6) g A tạo ra n mol C02

Cứ 1,50 g A tạo ra \(\frac{{2,52}}{{22,4}}\) = 0,1125 (mol) C02

\(\frac{{14n - 6}}{{1,5}} = \frac{n}{{0,1125}} \Rightarrow n = 9\)

Công thức phân tử của A là C9H12

2. Các công thức cấu tạo

( 1,2,3-trimetylbenzen ) ( 1,2,4-trimetylbenzen ) ( 1,3,5-trimetylbenzen ) ( 1-etyl-2-metylbenzen ) ( 1-etyl-3-metylbenzen ) ( 1-etyl-4-metylbenzen ) ( propylbenzen ) ( isopropylbenzen )

3.

Chất A Sản phẩm thế duy nhất

Bài tập 7.17 trang 52 sách bài tập(SBT) hóa học 11

7.17. Hỗn hợp M chứa benzen và xiclohexen. Hỗn hợp M có thể làm mất màu tối đa 75,0 g dung dịch brom 3,2%. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M và hấp thụ tất cả sản phẩm cháy vào dung dịch \(Ca{(OH)_2}\) (lấy dư) thì thu được 21 g kết tủa. Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp M.

Hướng dẫn trả lời:

Benzen không cộng hợp với brom trong nước brom.

Xiclohexen có phản ứng :

+ \(B{{\rm{r}}_2} \to \)

Số mol xiclohexen = số mol Br2 = \(\frac{{75.3,2}}{{100.160}}\) = 0,015 (mol).

Đặt số mol benzen trong hỗn hợp M là x.

2C6H6 + 1502 \( \to \) 12C02 + 6H20

x mol 6x mol

2C6H10 + 1702 \( \to \) 12C02 + 10H20

015 mol 0,09 mol

C02 + Ca(OH)2 \( \to \) CaC03\( \downarrow \) + H20

6x + 0,09 = \(\frac{{21}}{{100}}\) = 0,210 \( \Rightarrow \) x = 0,02

Khối lượng hỗn hợp M là : 0,02.78 + 0,015.82 = 2,79 (g).

% về khối lượng của C6H6 là : \(\frac{{0,02.78}}{{2,79}}\). 100% = 55,9%.

\( \Rightarrow \) C6H10 chiếm 44,1% khối lượng hỗn hợp M.

Bài tập 7.18 trang 52 sách bài tập(SBT) hóa học 11

7.15. Hỗn hợp A gồm hiđro và hơi benzen. Tỉ khối của A so với metan là 0,6. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì chỉ xảy ra phản ứng làm cho một phần benzen chuyển thành xiclohexan. Hỗn hợp sau phản ứng có tỉ khối hơi so với metan là 0,75.

Tính xem bao nhiêu phần trăm benzen đã chuyển thành xiclohexan.

Hướng dẫn trả lời:

Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có X mol C6H6 và (1 - x) mol H2.

MA = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)

x = 0,1

Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.

Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :

C6H6 + 3H2 \( \to \) C6H12

n mol 3n mol n mol

Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :

\(\overline M = \frac{{9,6}}{{1 - 3n}} = 0,75.16 = 12(g) \Rightarrow n = \frac{{0,2}}{3}\)

Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : \(\frac{{0,2}}{{3.0,1}}\). 100% = 67%.

congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 11
Số bài: 90

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí