Lớp 11 - SBT Hóa Giải bài 2.17, 2.18, 2.19, 2.20 trang 14, 15 Sách bài tập hóa học 11
Bài tập trắc nghiệm 2.17, 2.18 trang 14 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.17. Khi đun nóng, phản ứng giữa cặp chất nào sau đây tạo ra ba oxit ?
A. Axit nitric đặc và cacbon
B. Axit nitric đặc và lưu huỳnh
C. Axit nitric đặc và đồng
D. Axit nitric đặc và bạc
2.18. Khi hoà tan 30 g hỗn hợp đồng và đồng(II) oxit. trong dung dịch \(HN{O_3}\) 1M lấy dư, thấy thoát ra 6,72 lít khí NO (đktc). Khối lượng của đồng (II) oxit trong hỗn hợp ban đầu là
A. 1,2 g.
B. 4,25 g.
C. 1,88 g .
D. 2,52 g.
Hướng dẫn trả lời:
2.17. A.
\(C + 4HN{O_{3(dac)}}\) \(C{O_2} + 4N{O_2} + 2{H_2}O\)
2.18. A.
3Cu + 8HNO3 \( \to \) 3Cu(NO3)2 + 2NO\( \uparrow \) + 4H2O
CuO + 2HNO3 \( \to \) Cu(NO3)2 + H2O
Số mol khí NO : nNO = \(\frac{{6,72}}{{22,4}}\) = 0,3 (mol).
Theo phản ứng (1) số mol Cu : nCu = \(\frac{{0,3.3}}{{2}}\) = 0,45 (mol).
Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu : mCu = 0,45.64 = 28,8 (g).
Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu : mCuO = 30 - 28,8 = 1,2 (g).
Bài tập 2.19 trang 14 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.19. Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây :
1. \(F{\rm{e}} + HN{O_{3(dac)}}\) \(N{O_2} \uparrow \) + ? + ?
2. \(F{\rm{e}} + HN{O_{3(loang)}} \to NO \uparrow \) + ? + ?
3. \(F{\rm{eO}} + HN{O_{3(loang)}} \to NO \uparrow \) + ? + ?
4. \(F{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3} + HN{O_{3(loang)}} \to \) ? + ?
5. \(FeS + {H^ + } + N{O_3}^ - \to {N_2}O \uparrow \) + ? + ? + ?
Hướng dẫn trả lời:
1. \(F{\rm{e}} + 6HN{O_{3(dac)}}\) \(3N{O_2} \uparrow \) + \(F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\)
2. \(F{\rm{e}} + 4HN{O_{3(loang)}} \to NO \uparrow \) + \(F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + 2{H_2}O\)
3. \(3F{\rm{eO}} + 10HN{O_{3(loang)}} \to NO \uparrow \) + \(3F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + 5{H_2}O\)
4. \(F{{\rm{e}}_2}{{\rm{O}}_3} + 6HN{O_{3(loang)}} \to \) \(2F{\rm{e}}{(N{O_3})_3} + 3{H_2}O\)
5. \(8FeS + 26{H^ + } + 18N{O_3}^ - \to 9{N_2}O \uparrow \) + \(8F{{\rm{e}}^{3 + }} + 8S{O_4}^{2 - } + 13{H_2}O\)
Bài tập 2.20 trang 15 sách bài tập(SBT) hóa học 11
2.20. Cho tan bột kẽm tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hoá học tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.
Hướng dẫn trả lời:
5Zn + 12H+ + 2\(N{O_3}^ - \) \( \to \) 5Zn2+ + \({N_{2 \uparrow }}\) + 6H2O
4Zn + 10H+ + 2\(N{O_3}^ - \) \( \to \) 4Zn2+ + \({N_2}{O_ \uparrow }\) + 5H2O
4Zn + 10H+ + \(N{O_3}^ - \) \( \to \) 4Zn2+ + \(N{H_4}^ + \) + 3H2O
Dung dịch A có các ion Zn2+, \(N{H_4}^ + \), H+ và \(N{O_3}^ - \).
Các phản ứng hoá học xảy ra khi thêm NaOH dư :
H+ + \(O{H^ - }\) \( \to \) H2O
\(N{H_4}^ + \) + \(O{H^ - }\) \( \to \) \(N{H_{3 \uparrow }}\) + H2O
(mùi khai)
Zn2+ + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) Zn(OH)2\( \downarrow \)
Zn(OH)2 + 2\(O{H^ - }\) \( \to \) \(Zn{O_2}^{2 - }\) + 2H2O
congdong.edu.vn