Lớp 11 - SBT Hóa Giải bài 5.10, 5.11, 5.12, 5.13 trang 36, 37 Sách bài tập hóa học 11
Bài tập 5.10 trang 36 sách bài tập(SBT) hóa học 11
5.5. Viết công thức cấu tạo thu gọn của :
1. 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan.
2. 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan.
Hướng dẫn trả lời:
1.
2.
Bài tập 5.11 trang 37 sách bài tập(SBT) hóa học 11
5.5. Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điểu kiện.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25°c và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A ? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiểu hơn ?
Hướng dẫn trả lời:
1. \({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Đối với các chất khí, tương quan về số mol trùng với tương quan vể thể tích. Vì thế từ phương trình hoá học ở trên, ta có :
Cứ 1 lít ankan tác dụng với \(\frac{{3n + 1}}{2}\) lít 02
Cứ 1,2 lít ankan tác dụng với 6,0 lít 02.
\(\frac{{3n + 1}}{2} = \frac{6}{{1,2}} = 5 \Rightarrow \) n = 3 ; CTPT chất A là C3H8.
2.
\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_3} + C{l_2}\)
Bài tập 5.12 trang 37 sách bài tập(SBT) hóa học 11
5.12. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít \({O_2}\) (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
Hướng dẫn trả lời:
1. \({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Theo phương trình : Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với \(\frac{{3n + 1}}{2}\) mol 02
Theo đẩu bài : Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với \(\frac{{3,64}}{22,4}\) mol 02
\(\frac{{14n + 2}}{{1,45}} = \frac{{3n + 1}}{{{{3,25.10}^{ - 1}}}} \Rightarrow n = 4\)
CTPT: \({C_4}{H_{10}}\)
2. CTCT : CH3 -CH2 -CH2 -CH3
butan
isobutan (2-metylpropan)
Bài tập 5.13 trang 37 sách bài tập(SBT) hóa học 11
5.13. Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng C02 nhiều hơn khối lượng H20 là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
Hướng dẫn trả lời:
1. \({C_n}{H_{2n + 2}} + \frac{{3n + 1}}{2}{O_2} \to nC{O_2} + (n + 1){H_2}O\)
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng C02 thu được nhiều hơn khối lượng H20 là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
\(\frac{{14n + 2}}{{1,8}} = \frac{{26n - 18}}{{2,8}} \Rightarrow n = 5\)
CTPT: C5H12
2. CTCT : CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3
pentan
2-metylbutan (isopentan)
2,2-đimetylpropan (neopentan)
congdong.edu.vn