Lớp 11 - SBT Hóa Giải bài 1.28, 1.29, 1.30, 1.31 trang 7, 8 Sách bài tập hóa học 11
Bài tập 1.28 trang 7 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.28. Dùng phản ứng trao đổi ion để tách :
1. Cation Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(N03)2 và KN03.
2. Anion P\({O_4}^{3 - }\) ra khỏi dung dịch chứa các chất tan \({K_3}P{O_4}\) và KN03.
Hướng dẫn trả lời:
1. Mg(N03)2 + 2KOH \( \to \) Mg(OH)2\( \downarrow \) + 2KN03
2. 2\({K_3}P{O_4}\) + 3Ca(N03)2 \( \to \) Ca3(P04)2\( \downarrow \) + 6KN03
Bài tập 1.29 trang 7 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.29. HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2S04. Dùng 6 kg CaF2 và H2S04 đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.
Hướng dẫn trả lời:
CaF2 + H2S04 \( \to \) 2HF\( \uparrow \) + CaS04\( \downarrow \)
Theo phản ứng cứ 78,0 kg CaF2 sẽ thu được 40,0 kg HF (hiệu suất 100%)
Nếu dùng 6 kg CaF2 thì được : \(\frac{{40.6}}{{78}} = 3,08(kg)HF.\)
Vậy hiệu suất của phản ứng : \(\frac{{2,86}}{{3,08}}\). 100% = 92,9%.
Bài tập 1.30 trang 7 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.30*. Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHC03) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí C02 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHC03.
Hướng dẫn trả lời:
1.28. NaHC03 + HCl \( \to \) C02\( \uparrow \) + H20 + NaCl
HC\({O_3}^ - \) + H+ \( \to \) C02\( \uparrow \) + H20
\({n_{NaHC{O_3}}} = \frac{{0,336}}{{84}} = {4.10^{ - 3}}(mol)\)
Theo phản ứng cứ 1 mol NaHC03 tác dụng với 1 mol HCl và tạo ra 1 mol C02. Từ đó :
Thể tích HCl được trung hoà :
\({V_{HCl}} = \frac{{{{4.10}^{ - 3}}}}{{0,035}} = {1,14.10^{ - 1}}\) (lít).
Thể tích khí C02 tạo ra :
\({V_{C{O_2}}} = {4.10^{ - 3}}.22,4 = {8,96.10^{ - 2}}\) (lít).
Bài tập 1.31 trang 8 sách bài tập(SBT) hóa học 11
1.31. Một mẫu nước chứa Pb(N03)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2S04 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbS04. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?
Hướng dẫn trả lời:
Pb(N03)2 + Na2S04 \( \to \) PbS04\( \downarrow \) + 2NaN03
\({n_{PbS{O_4}}} = \frac{{0,96}}{{303}} = {3,168.10^{ - 3}}\) (mol) tạo thành trong 500 ml.
= Số mol Pb(N03)2 trong 500 ml.
Lượng PbS04 hay \(P{b^{2 + }}\) có trong 1 lít nước :
3,168.10-3.2 = 6,336.10-3 (mol).
Số gam chì có trong 1 lít:
6,336.10-3.207 = 1,312 (g/l) hay 1,312 mg/ml.
Vậy nước này bị nhiễm độc chì.
congdong.edu.vn