Danh mục menu
Lớp 12 - SBT Hóa học Giải bài 7.87, 7.88, 7.89, 7.90, 7.91 trang 87 Sách bài tập Hóa học 12

Bài 7.87 trang 86 sách bài tập (SBT) Hoá học 12

Nguyên tử đồng có 1 electron ở lớp ngoài cùng nhưng tại sao đồng có hoá trị II ? Đồng tác dụng như thế nào với các axit ?

Hướng dẫn trả lời:

– Do Cu có phân lớp d đầy đủ nhưng cấu trúc chưa hoàn toàn bền vững nên nguyên tử có thể bị kích thích chuyển thành trạng thái 3d94s2 nên ngoai hóa trị I Cu thường có hóa trị II khi kết hượp với các nguyên tử khác

- Khả năng Cu tác dụng với các axit

+ Cu không tác dụng với các axit không có tính oxi hóa như HCl, H2SO4 (l)

+ Cu tác dụng với các axit có tính oxi hóa như H2SO4(đ), HNO3,…

Cu + 2H2SO4 (đ) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

3Cu + 8HNO3 (l) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Cu + 4HNO3 (đ) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

 

Bài 7.88 trang 86 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Bột đồng có lẫn tạp chất là bột thiếc, kẽm, chì. Hãy nêu phương pháp hoá học đơn giản để loại bỏ tạp chất. Viết phương trình hoá học của phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.

Hướng dẫn trả lời:

Cho bột đồng lẫn tạp chất bột thiếc, kẽm, chì hòa tan vào dung dịch CuSO4 thì các tạp chất đều bị hòa tan còn lại bột đồng. Lọc tách ta được đồng nguyên chất

Các phản ứng xảy ra:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Zn + Cu2+ → Zn 2+ + Cu

Sn + CuSO4 → SnSO4 + Cu

Sn + Cu2+ → Sn2+ + Cu

Pb + CuSO4 → PbSO4 +Cu

Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu.

 

Bài 7.89 trang 87 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Malachit có công thức hoá học là CuCO3.Cu(OH)2. Trình bày các phương pháp điều chế Cu từ chất này.

Hướng dẫn trả lời:

Cách 1:

\(\eqalign{
& CuC{O_3}.Cu{(OH)_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow 2CuO + C{O_2} + {H_2}O \cr
& CuO + {H_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow Cu + {H_2}O \cr} \)

Cách 2:

\(\eqalign{
& CuC{O_3}.Cu{(OH)_2} + 4HCl \to 2CuC{l_2} + C{O_2} + 3{H_2}O \cr
& CuC{l_2}\buildrel {dp{\rm{dd}}} \over
\longrightarrow Cu + C{l_2} \cr} \)

 

Bài 7.90 trang 87 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Chia 4 g hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu thành hai phần đều nhau

- Cho phần (1) tác dụng với lượng dư dung dịch HC1, thu được 560 ml H2

- Cho phần (2) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 336 ml H2.

Các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.

Hướng dẫn trả lời:

Phần 1:

\(\eqalign{
& 2Al + 6HCl \to 2AlC{l_3} + 3{H_2}(1) \cr
& Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}(2) \cr} \)

Phần 2:

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (3)

Từ pt (3): \({n_{Al}} = {2 \over 3}{n_{{H_2}}} = {2 \over 3}.{{0,336} \over {22,4}} = 0,01mol \to {m_{Al}} = 0,27g\)

Theo (1), (2) và (3) ta có: V H2 (2) = 560-336 =224(ml)

Theo (2) ta có: \({n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = {{0,224} \over {22,4}} = 0,01(mol) \to {m_{Fe}} = 0,56g\)

\(\eqalign{
& \% {m_{Al}} = {{0,27} \over 2}.100 = 13,5\% ;{m_{Fe}} = {{0,56} \over 2}.100 = 28\% \cr
& {m_{Cu}} = 58,5\% \cr} \)

 

Bài 7.91 trang 87 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Thực hiện hai thí nghiệm :

1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO31M thoát ra V 1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2S04 0,5M thoát ra v2 lít NO.

Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Lập biểu thức biểu diễn mối quan hệ giữa V1 và V2.

Hướng dẫn trả lời:

Ta viết PTHH dạng ion rút gọn cho cả hai thí nghiệm như sau :

3Cu + 8H+ + 2NO3 ⟶ 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Thí nghiệm 1 : ta có số mol các chất và ion : Cu : 0,06 mol; H+ : 0,08 mol; NO3- : 0,08 mol.

H+ phản ứng hết ⟹ VNO = V1 = \({{0,08} \over 4}\) .22,4 = 0,448 (lít) (1)

Thí nghiệm 2 : ta có số mol các'chất và ion : Cu : 0,06 mol; H+ : 0,16 mol; NO3- : 0,08 mol.

H+ và Cu phản ứng vừa đủ ⟹ VNO = V2 = \({{0,16} \over 4}\) .22,4 = 0,896 (lít) (2)

Từ (1) và (2) ⟹ V2 = 2V1.

                                                                                       congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 12
Số bài: 82

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí