Danh mục menu
Lớp 12 - SBT Hóa học Giải bài 2.31, 2.32, 2.33, 2.34, 2.35, 2.36, 2.37, 2.38 trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Bài 2.31, 2.32, 2.33, 2.34, 2.35, 2.36 trang 16 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

2.31. Fructozơ thuộc loại

A. polisaccarit. B. Đisaccarit

C. monosaccarit. D. polime

2.32. Xenlulozơ không thuộc loại

A. cacbohiđrat. B. gluxit.

C. polisaccarit. D. đisaccarit.

2.33. Mantozơ và tinh bột đều không thuộc loại

A. monosaccarit. B. đisaccarit.

C. polisaccarit. D. cacbohiđrat.

2.34. Saccarozơ,tinh bột và xenlulozơ đều có thể tham gia phản ứng

A. tráng bạc. B. với Cu(OH)2.

C. thuỷ phân. D. đổi màu iốt

2.35. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí sinh ra được hấp thự hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư, thu được 75 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 75. B. 65.

c. 8. D. 55.

2.36.Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác là axit sunfuric đặc, đun nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kilogam axit nitric (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị của m là

A. 30. B. 21.

C. 42. D. 10.

Hướng dẫn trả lời:

Chọn các đáp án:

2.31

2.32

2.34

2.34

2.35

2.36

C

D

A

C

A

B

 

Bài 2.37 trang 16 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X.

Hướng dẫn trả lời:

X là sobitol CH2OH - [CHOH]4 - CH2OH.

 

Bài 2.38 trang 16 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, người ta thu được axit axetic và 82,2 g hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hoà l/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b) Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được.

Hướng dẫn trả lời:

a)

\(\eqalign{
& \left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right]n{\rm{ }} + {\rm{ }}3n{\left( {C{H_3}O} \right)_2}O\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over
\longrightarrow \left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OCOC{H_3}} \right)}_3}} \right]n{\rm{ }} + {\rm{ }}3nC{H_3}COOH \cr
& \left[ {{C_6}{H_7}{O_2}{{\left( {OH} \right)}_3}} \right)\left] {n{\rm{ }} + {\rm{ }}2n{{\left( {C{H_3}O} \right)}_2}O{\rm{ }}\buildrel {{H_2}S{O_4}} \over
\longrightarrow } \right[{C_6}{H_7}{O_2}\left( {OH} \right){\left( {OCOC{H_3}} \right)_2}]n{\rm{ }} + {\rm{ }}2nC{H_3}COOH \cr} \)

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

b) n NaOH= 0,08 mol

Để trung hoà l/10 lượng axit cần 0,08 mol NaOH

→n CH3COOH = 10.n NaOH= 0,8 (mol).

Đặt khối lượng xenlulozơ triaxetat là x gam, khối lượng xenlulozơ điaxetat là y gam ; ta có : x + y = 82,2 (1)

Khi tạo ra 288n g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra 3n mol CH3COOH

Khi tạo ra x g xenlulozơ triaxetat, thì tạo ra \({{3x} \over {288}}\) mol CH3COOH

Khi tạo ra 246n g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra 2n mol CH3COOH

Khi tạo ra y g xenlulozơ điaxetat thì tạo ra \({{2y} \over {246}}\) mol CH3COOH.

\(\to {n_{CH3COOH}} = {{3x} \over {288}} + {{2y} \over {246}} = 0,8(2)\)

Giải hệ gồm phương trình (1) và (2) tìm được : x = 57,6 ; y = 24,6.

Xenlulozơ triaxetat chiếm 70,1% khối lượng.

Xenlulozơ đĩaetat chiếm 29,9 % khối lượng.

                                                                                           congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 12
Số bài: 82

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí