Lớp 12 - SBT Hóa học Giải bài 1.7, 1.8, 1.9, 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 trang 5 Sách bài tập Hóa học 12
BBài 1.7 trang 4 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
Hướng dẫn trả lời:
n NaOH= 0,1. 1= 0,1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hh este= m muối + m rượu – m NaOH = 7,85 + 4,95 – 0,1.40= 8,8 g
Theo đề bài hh este là đơn chức → n NaOH= n hh este = 0,1 mol
→ Meste = 88 g/mol.
Dựa vào đáp án, hh este là hh este no, đơn chức→Công thức phân tử của 2 este là C4H8O2 → Loại đáp án B, C
→ hh este gồm HCOOC3H7 (x mol) và CH3COOC2H5 (y mol).
Từ phản ứng thuỷ phân và khối lượng sản phẩm muối ta có hệ pt
n HCOOC3H7 + n CH3COOC2H5 = x + y = 0,1
m HCOONa + m CH3COONa = 67x + 82y = 7,85
→ x= 0,025 mol ; y= 0,075 mol
→ %m HCOOC3H7 = 25% ; %m CH3COOC2H5 = 75%
Chọn đáp án D
Bài 1.8 trang 4 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A.CH3CH2COOCH3. B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Hướng dẫn trả lời:
nNaOH=\({{200.3} \over {100.40}} = 0,15\)mol
Từ đáp án → Công thức phân tử của X là C4H8O2.
→ n X = 0,05 mol. Đặt CTHH của X dạng RCOOR’
PT: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
N X = n NaOH (pư) = 0,05 mol
→ n NaOH (dư) = 0,1 mol
→ Chất rắn thu được gồm RCOONa 0,05 mol và NaOH dư 0,1 mol
m RCOONa = m c/r – m NaOH(dư)= 4,1 g → M RCOONa= 82 → M R = 15
→ CTCT của X là CH3COOC2H5
Chọn đáp án B
Bài 1.9 trang 4 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Đồng phân nào trong số các đồng phân mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng được với
a) Dung dịch natri hiđroxit ?
b) Natri kim loại ?
c) Ancol etylic ?
d) Dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra Ag ?
Viết các phương trình hoá học minh hoạ
Hướng dẫn trả lời:
Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có các công thức cấu tạo mạch hở sau : CH3COOH (A) ; HCOOCH3 (B) ; HOCH2CHO (C).
Tác dụng được với dung dịch natri hiđroxit : A và B.
Tác dụng được với natri kim loại : A và C.
Tác dụng được với ancol etylic : A và C.
Tác dụng được với AgNO3/NH3 sinh ra Ag : B và C.
Có thể lập bảng :
Chất | CH3COOH (A) | HCOOCH3 (B) | HOCH2CHO (C) |
NaOH | X | X | - |
Na | X | - | X |
C2H5OH | X | - | X |
AgNO3/NH3 | - | X | X |
Bài 1.10 trang 5 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Este đơn chức X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O lân lượt
là 48,65% ; 8,11% va 43,24%
a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên X.
b) Đun nóng 3,7 g X với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng, thu được 4,1 g muối rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn trả lời:
a. Từ phần trăm khối lượng các nguyên tố, ta xác định được công thức đơn giản nhất của X là C3H6O2 → Công thức phân tử của X là C3H6O2.
Các công thức cấu tạo có thể có của X là :
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
b. Đặt công thức của X là RCOOR1 (R1 # H).
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
nX= 0,05 mol
Muối khan là RCOONa có số mol = số mol X = 0,05 mol
=> M RCOONa= \({{4,1} \over {0,05}} \)= 82 (g/mol)
Từ đó suy ra muối là CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3
Bài 1.11 trang 5 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44.
a) Tìm công thức phân tử của X và Y.
b) Cho 4,4 g hồn hợp X và Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,45 g chất rắn khan và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Xác định công thức cấu tạo của X, Y và gọi tên chúng.
Hướng dẫn trả lời:
a) MX = 44.2 = 88 (g/mol).
Vì nhóm COO trong phân tử este có khối lượng là 44, nên X và Y thuộc loại este đơn chức dạng RCOOR' hay CxHyO2.
Ta có : 12x + y = 56→x = 4;y = 8
Công thức phân tử của X và Y là C4H8O2. X, Y thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở.
b) Đặt công thức chung của 2 este là RCOOR ’. Phản ứng thủy phân trong dung dịch NaOH :
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Chất rắn khan là hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp (vì hai ancol là đồng đẳng kế tiếp).
neste= n muối=\({{4,4} \over {88}}\) = 0,05 mol
M RCOONa = \({{4,45} \over {0.05}}\) = 89 (g\mol)
→R = 22.
Hai muối tương ứng là CH3COONa và C2H5COONa.
X là CH3COOCH2CH3 (etyl axetat), Y là C2H5COOCH3 (metyl propionat).
Bài 1.12 trang 5 sách bài tập (SBT) Hóa học 12
Este đơn chức X thu được từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ z (có xúc tác là axit H2S04). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 g X thu được 4,48 lít khí CO (đktc) và 2,7 g nước. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên gọi của X. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế X từ axit và ancol tương ứng.
Hướng dẫn trả lời:
Từ sản phẩm cháy ta có :
nC = nCO2 = 0,2 mol → mC = 2,4 g
nH = 2. nH2O = 0,3 mol → mH = 0,3 g
mO = 4,3 - 2,4 - 0,3 = 1,6 (g) → nO = 0,1 mol.
Đặt công thức phân tử của X là CxHyOz. Ta có tỉ lệ :
x : y : z = 0,2 : 0,3 : 0,1 =2:3: 1.
CTĐGN của X là C2H3O
Mà X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C4H6O2.
Vì X được tạo ra từ phản ứng este hoá giữa ancol Y và axit hữu cơ Z nên có công thức cấu tạo :
HCOOCH2CH=CH2 (anlyl fomat) hoặc CH2=CHCOOCH3 (metyl acrylat).
Bài 1.13 trang 5 sách bài tập (SBT) Hoá học 12
Hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với natri dư thấy có 3,36 lít khí H2 thoát ra (đktc). Phần hai phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH IM.
Thêm vào phần ba một lượng H2SO4 làm xúc tác rồi thực hiện phản ứng este hoá, hiệu suất đạt 60%.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp X đã dùng và khối lượng este thu được.
Hướng dẫn trả lời:
a) PTHH
\(\eqalign{
& C{H_3}COOH + Na \to C{H_3}COONa + {1 \over 2}{H_2} \cr
& {C_2}{H_5}OH + Na \to {C_2}{H_5}ONa + {1 \over 2}{H_2} \cr
& C{H_3}COOH + NaOH \to C{H_3}COONa + {H_2}O \cr
& C{H_3}COOH + {C_2}{H_5}OH\buildrel {{H_2}S{O_4}\,\left( d \right),{t^0}} \over
\longrightarrow C{H_3}COO{C_2}{H_5} + {H_2}O \cr} \)
b) Phần một : nancol + naxit = 2nH2=\(2.{{3,36} \over {22.4}}\)= 2.0,15 mol
Phần hai : naxit = nNaOH = 0,2 mol => nancol = 0,1 mol →mX = 3(0,2.60 + 0,1.46) = 49,8 (g)
Phản ứng este hoá : tính hiệu suất theo số mol ancol.
Số mol este tạo thành= \({{0,1.60} \over {100}}\) = 0,06 mol
→ m este = m CH3COOC2H5 = 0,06.88 = 5,28 (g).
congdong.edu.vn