Danh mục menu
Lớp 12 - SBT Hóa học Giải bài 7.64, 7.65, 7.66, 7.67, 7.68, 7.69, 7.70 trang 82,83 Sách bài tập Hóa học 12

Bài 7.64, 7.65, 7.66 trang 82 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

7.64. Hiện tượng nào dưới đây đã miêu tả không đúng ?

A. Thổi khí NH3 qua CrO3 đốt nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm.

B. Nung Cr(OH)2 trong không khí thấy chất rắn chuyển từ màu lục xám sang màu lục thẫm.

C. Thêm lượng dư NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

D. Thêm lượng dư NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch màu xanh chuyển sang màu vàng.

7.65. Có các phương trình hoá học sau :

1. CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O

2. CrClO + 2NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl

3. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3

4. Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O

5. 4CrCl2 + 4HCl + O2 → 4CrCl3 + 2H2O

Những phản ứng minh hoạ tính khử của hợp chất crom (II) là

A. 1,2. B. 3, 5. C.3,4. D. 2, 4.

7.66. Thể tích của dung dịch K2Cr2O7 0,05M vừa đủ phản ứng với dung dịch chứa 0,06 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 dư là

A. 100 ml. B. 150 ml. C. 200 ml. D. 250 ml.

Hướng dẫn trả lời:

7.64

7.65

7.66

B

B

C

 

Bài 7.67 trang 82 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cho sơ đồ các chuỗi phản ứng sau :

1) Cr2O3 → A1 → A2 → A3 → A4 → A5 → A6 → A7 → Cr2O3

 

Biết rằng :

- A1 ….. A7 là các đơn chất hoặc hợp chất của crom.

- X1... X3 là các hợp chất của crom.

Hãy viết PTHH (có ghi điều kiện) theo các chuỗi phản ứng trên.

Hướng dẫn trả lời:

Dựa vào chất đã cho để suy luận theo sơ đồ các chuỗi phản ứng

Các chất A1…..A7 có thể là

A1: Cr A4: Cr(OH)3

A2 : CrCl2 A5: NaCrO2

A3 : Cr(OH)2 A6: Na2CrO4 A7: Na2Cr2O7

Các chất X1. . . X3 có thể là :

X1: CrCl3 X2 : Cr(OH)3 X3 : NaCrO2

Bài 7.68 trang 83 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Muối kép KCr(SO4)2.12H2O tan trong nước. Hãy viết phương trình điện li của muối này và cho biết màu của dung dịch do ion nào gây ra.

Hướng dẫn trả lời:

KCr(SO4)2 → K+ + Cr3+ + 2SO4 2-

Ion Cr3+ trong dung dịch có màu xanh tím, còn ion K+, SO42- không màu. Vậy màu của dung dịch do ion Cr3+ gây ra.

Bài 7.69 trang 83 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau :

\(Cr\buildrel {(1)} \over
\longrightarrow CrC{l_3}\buildrel {(2)} \over
\longrightarrow Cr{(OH)_3}\buildrel {(3)} \over
\longrightarrow NaCr{O_2}\buildrel {(4)} \over
\longrightarrow N{a_2}Cr{O_4}\buildrel {(5)} \over
\longrightarrow N{a_2}C{r_2}{O_7}\)

Hướng dẫn trả lời:

(1) 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3

(2) CrCl3 + 3NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl

(3) Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O

(4) 2NaCrO2 + 8NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 8H2O

(5) 2NaCrO4 + H2SO4 → Na2SO4 + Na2Cr2O7 + H2O.

Bài 7.70 trang 83 sách bài tập (SBT) Hóa học 12

Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 g hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Tách kết tủa ra khỏi dung dịch, rửa và nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng các muối trong hỗn hợp ban đầu.

Hướng dẫn trả lời:

Các phương trình hoá học :

Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓+ 3NaNO3 ( 1 )

Cr(NO3)3 + 3NaOH → Cr(OH)3↓ + 3NaNO3 (2)

\(\eqalign{
& 2Al{\left( {OH} \right)_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow A{1_2}{O_3} + {\rm{ }}3{H_2}O(3) \cr
& 2Cr{\left( {OH} \right)_3}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow C{r_2}{O_3} + {\rm{ }}3{H_2}O(4) \cr} \)

Gọi x là số mol Al(NO3)3 và y là số mol Cr(NO3)3.

Ta có hệ pt: 213x + 238y = 9,02

\(102.{x \over 2} + 152.{y \over 2} = 2,54\)

→ x=y = 0,02

→ m Al(NO3)3 = 213.0,02= 4,26g→ %m Al(NO3)3 = 47,23%

%Cr(NO3)3 = 52,77%.

                                                                                                          congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 12
Số bài: 82

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí