READ.
Read the following poem about inventions.
(Đọc bài thơ sau về các phát minh.)
Dịch bài:
1. Hãy nhìn xem hôm nay tôi đã mua gì ở thị trấn
Những thứ mới nhất
Một lò vi ba kêu be-doom!
Một máy nướng bánh mì kêu lanh canh!
2. Máy hút bụi nổ bình bịch!
Máy sấy tóc kêu vroom!
Máy rửa bát sút phích cắm
Và kêu ầm ĩ rất to!
3. Máy điện thoại cũng tân tiến
Là cái mới nhất mà tôi đã tìm thấy
Nó có một cái chuông màu xinh xắn
Nhưng không phát ra âm thanh.
Phỏng theo một bài thơ của Martin Lawrence
1. Match the headings to the verses.
(Ghép các tiêu đề với các đoạn thơ.)
Verse 1 a. Instrument invented by Alexander Graham Bell
Verse 2 b. Appliances that cook food
Verse 3 c. Appliances that clean or dry things
Hướng dẫn giải:
Verse 1 - b) Appliances that cook food.
Verse 2 - c) Appliances that clean or dry things.
Verse 3 - a) Instrument invented by Alexander Graham Bell.
Tạm dịch:
Đoạn 1 - b) Các thiết bị nấu thức ăn.
Đoạn 2 - c) Các thiết bị làm sạch hoặc khô.
Đoạn 3 - a) Công cụ được phát minh bởi Alexander Graham Bell.
2. Fill in each of the gaps in the sentences with one "invention" in the poem.
(Điền vào chỗ trống trong những câu dưới đây bằng một "phát minh" trong bài thơ trên.)
a) “Joan, where’s the (1)_________ ? I want to clean the floor.”
b) Last night I was reading in the bedroom when the (2)______ rang. It was Ann, an old friend I didn’t see for more than twelve years.
c) A (3)_________ is a kitchen appliance that automatically washes, rinses, and dries dishes and utensils.
d) “Jane, why don’t you put the meat in the (4)_________ to defrost it?”
e) “Can I borrow your (5)__________ ? I've just washed my hair.”
f) The Romans knew how to toast bread over an open fire two thousand years ago. We now toast bread with a (6)___________ on the table.
Hướng dẫn giải:
a) "Joan, where's the (1) vacuum? I want to clean the floor."
b) Last night I was reading in the bedroom when the (2) telephone rang. It was Ann, an old friend I didn't see for more than twelve years.
c) A (3) washing machine is a kitchen appliance that automatically washes, rinses, and dries dishes and utensils.
d) "Jane, why don't you put the meat in the (4) microwave to defrost it?"
e) "Can I borrow your (5) hairdryer? I've just washed my hair."
f) The Romans knew how to toast bread over an open five two thousand years ago. We now toast bread with a (6) toaster on the table.
Tạm dịch:
a) "Joan, máy hút bụi ở đâu rồi? Tôi muốn lau sàn."
b) Đêm qua tôi đã đọc sách trong phòng ngủ khi điện thoại reo. Đó là Ann, một người bạn cũ mà tôi đã không gặp trong hơn mười hai năm.
c) Máy rửa bát là thiết bị nhà bếp có thể tự động rửa và phơi khô bát đĩa và một số thứ khác.
d) "Jane, sao bạn không cho thịt vào lò vi sóng để rã đông nó?"
e) "Tôi có thể mượn máy sấy tóc của bạn không? Tôi vừa gội đầu."
f) Người La Mã biết cách nướng bánh mì vào năm ngàn năm trước. Bây giờ chúng ta nướng bánh mì với một máy nướng bánh mì trên bàn.