Lớp 11 - Hóa học Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 trang 160, 161 Sách giáo khoa Hóa học 11
Bài 7 trang 160 SGK hóa học 11
Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1,00 tấn benzen với hiệu suất 78%.
Hướng dẫn.
a)Khối lượng C6H5 – NO2 là 1,23 tấn.
Bài 9 trang 160 SGK hóa học 11
Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hóa học của phản ứng giữa stiren với:
a) H2O (xúc tác H2SO4)
b) HBr
c) H2 (theo tỉ lệ số mol 1:1, xúc tác Ni)
Hướng dẫn.
a) + H2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\)
b) + HBr →
c) +H2 \(\overset{Ni,t^{o}}{\rightarrow}\)
Bài 10 trang 160 SGK hóa học 11
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluene, benzen, stiren. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.
Hướng dẫn.
Toluen chỉ làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện đun nóng, stiren làm mất màu ở ngay điều kiện thường, ben zen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay cả khi đun nóng.
Bài 11 trang 160 SGK hóa học 11
Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,2 gam A vừa đủ làm mất màu của 60.00 ml dung dịch brom 0,15 M.
a)Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbezen.
b) Tính khối lượng stiren đã trùng hợp.
c) Polistiren có phân tử khối trung bình bằng 3,12.105. Tính hệ số trùng hợp trung bình của polime.
Hướng dẫn.
a)Hiệu suất của phản ứng là 80%.
b) Khối lượng stiren đã tham gia phản ứng trùng hợp: 42,64 kg.
c) Hệ số trùng hợp trung bình của polime: 3000.
Bài 12 trang 161 SGK hóa học 11
Trình bày cách đơn giản để thu được naphtalen tinh khiết từ hỗn hợp naphtalen có lẫn tạp chất không tan trong nước và không bay hơi.
Hướng dẫn.
Úp miệng phễu có gắn giấy đục lỗ trên hỗn hợp naphtalen và tạp chất, đun nóng, naphatalen thăng hoa tạo các tinh thể hình kim bám trên mặt giấy, thu được naphtalen tinh khiết.
Bài 13 trang 161 SGK hóa học 11
Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:
C6H6 \(\xrightarrow[H^{+}]{C_{2}H_{4}}\) C6H5CH2CH3 \(\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}\) C6H5CH = CH2
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện các biến đổi trên.
b) Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%.
Hướng dẫn.
a) C6H6 + C2H4 \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\) C6H5 – CH2 - CH3
C6H5CH2CH3 \(\overset{xt,t^{o}}{\rightarrow}\) C6H5CH = CH2 + H2
b) Theo sơ đồ: C6H6 → C6H5CH2CH3 → C6H5CH = CH2
nC6H6= \(\frac{1,00.10^{6}}{78}\) = 12,8.103 (mol)
Số mol stiren thu được: nstiren = \(\frac{78}{100}\)x12,8.103 (mol)
Khối lượng stiren: 1,00.103x\(\frac{78}{100}\)x12,8 = 9,98.103 (kg) = 9,98 tấn.
congdong.edu.vn