Bài 6 trang 213 sgk hóa học 11
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau:
Hướng dẫn giải:
+ Các điều kiện phản ứng
(1) Cộng H2O/xt H+ ; (2) oxi hóa, ví dụ bằng CuO ; (3) tác dụng với clo, ở 4500C ; (4) thủy phân trong môi trường bazơ ; (5) oxi hóa, ví dụ bằng CuO.
Bài 7 trang 213 sgk hóa học 11
Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D. CH3CH2CH=O.
Bài 8 trang 213 sgk hóa học 11
Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X>
Hướng dẫn giải:
- X là anđehit đơn chức
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nAg = 0.02 mol => nRCHO = \(\frac{1}{2}\) nAg = 0,01 mol
MRCHO = 58,0 g/mol. R là C2H5 , X là CH3CH2CHO.
Bài 9 trang 213 sgk hóa học 11
Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Cấu tạo của phân tử axit có nhóm –CHO.
Bài 10 trang 213 sgk hóa học 11
Dẫn hơi của 3 gam etanol vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1 gam bạc kết tủa.
Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol?
Hướng dẫn giải:
C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
nCH3CHO = \(\frac{1}{2}\) nAg = \(\frac{1}{2}\) . \(\frac{8,1}{108}\) = 0,0375 mol.
nC2H5OH = \(\frac{3}{46}\) mol
Hiệu suất của phản ứng oxi hóa etanol :
\(\frac{0,0375}{3,00}\) . 46. 100% = 57,5 %.
congdong.edu.vn