Danh mục menu
Lớp 11 - Hóa học Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 186 Sách giáo khoa Hóa học 11

Bài 1 trang 186 sgk Hóa học lớp 11

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol đồng phân của nhau có công thức phân tử C5H12O

Hướng dẫn giải:

Ancol C5H12O

1)CH3CH2CH2CH2CH2OH

Pentan-1-ol

2)

pentan-2ol

3)

pentan-3- ol

4)

3-metylbutan-1-ol

5)

3-metylbutan-2-ol

6)

2-metylbutan-2-ol

7)

2-metylbutan-1-ol

8)

2,2- đimetylpropan-1-ol

Bài 2 trang 186 sgk Hóa học lớp 11

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa propan-1-ol với mỗi chất sau:

a) Natri kim loại

b) CuO, đun nóng

c) Axit HBr, có xúc tác.

Trong mỗi phản ứng trên, ancol đóng vai trò gì: chất khử, chất oxi hóa, axit, bazơ ?

Giải thích.

Hướng dẫn giải:

a) Ancol là chất oxi hóa; b) chất khử; c) bazơ ;

Bài 3 trang 186 sgk Hóa học lớp 11

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất lỏng đựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn: etanol, glixerol, nước và benzen.

Hướng dẫn giải:

- Dùng Na: nhận biết được benzen là chất không phản ứng.

- Dùng Cu(OH)2: nhận được glixerol

- Đốt 2 chất còn lại : C2H5OH cháy, H2O không cháy.

Bài 4 trang 186 sgk Hóa học lớp 11

Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn giải:

CH3CH=CH2 \(\overset{+HBr}{\rightarrow}\) CH3CHBrCH3 \(\overset{+NaOH}{\rightarrow}\) CH3CH(OH)CH3

CH3CH=CH2 \(\overset{Br_{2}}{\rightarrow}\) CH3CHBrCH2Br \(\overset{+NaOH}{\rightarrow}\) CH3CH(OH)CH2OH

Học sinh có thể làm cách khác. Ví dụ:

CH3CH=CH2 + H2O \(\overset{H^{+}}{\rightarrow}\)

3 CH3CH=CH2 + 2KmnO4 + 4H2O → +2KOH + 2MnO2

Bài 5 trang 187 sgk Hóa học 11

Cho 12,20 g hỗn hợp X gồm etanol và propan -1 –ol tác dụng với natri (dư) thu được 2,80 lít khí (đktc).

a) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X

b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Hướng dẫn giải:

a) %\(m_{C_{2}H_{5}OH}\): 75,4%; %\(m_{C_{3}H_{7}OH}\): 24,6%

b) CH3CH2OH + CuO \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) CH3CH=O + Cu + H2O

CH3CH2CH2OH + CuO \(\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}\) CH3CH2CH=O + Cu + H2O

congdong.edu.vn


Giáo trình
Thể loại: Lớp 11
Số bài: 46

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí