1. Read about three situations facing teenagers. Match them with the problems a, b, or c in the box below. (Hăy đọc ba tình huống các thanh thiếu niên đang gặp phải và hãy ghép chúng với những vấn đề a. b, hay c cho trong ô bên dưới.)
Hướng dẫn dịch
1. Tôi không thấy vui vì bố mẹ tôi đặt ra một giờ để tôi phải về nhà vào buổi tối. Bố mẹ muốn tôi có mặt ở nhà lúc 9 giờ tối. Giá mà bố mẹ cho phép tôi ra ngoài về muộn hơn, 9giờ30 hay 10 giờ chẳng hạn. vì vậy mà tôi có thể có thêm thời gian với bạn bè. Tôi đă xin bố mẹ nhiều lần nhưng họ vẫn không thay đổi ý định. Tôi phải làm gì bây giờ?
2. Bố mẹ tôi không thích một số bạn bè của tôi chỉ vì vẻ bề ngoài của họ. Họ nhuộm tóc nhiều màu khác nhau và xâu lỗ mũi. Tuy vậy những người bạn này của tôi đều là học sinh giỏi và luôn giúp đỡ người khác, tốt với tôi và những bạn cùng lớp. Giá mà bố mẹ tôi đừng đánh giá họ qua vẻ bề ngoài, nhưng tôi biết họ rõ hơn. Tôi phải làm gì bây giờ?
3. Bố mẹ tôi thường phàn nàn rằng tôi chẳng giúp gì mấy trong việc nhà. Bố mẹ nghĩ rằng tôi không có trách nhiệm. Mỗi khi có dịp tôi thật sự cố gắng hết sức. Nhưng tôi quá bận rộn với quá nhiều bài vở và các hoạt động ngoại khóa nên tôi thật là khó thu xếp thời gian cho bất cứ việc gì khác. Tôi phải làm gì bây giờ?
2. Here are some of the things teenagers and parents complain about. Tick the complaints that you hear in your family. Add more if you can. (Dưới đây là một số điều các bạn tuổi teen và cha mẹ thường than phiền. Chọn những lời than phiền bạn thường nghe thấy trong gia đình bạn. Thêm vào nếu bạn có thể.)
Hướng dẫn dịch
Con cái tôi
ăn mặc luộm thuộm và để những kiêu tóc xấu. | xem TV quá nhiều |
có bạn bè khác thường | không chăm học |
không giúp làm việc nhà | dành nhiều thời gian vào điện thoại di động và máy tính. |
không nghe lời khuyên của tôi | ăn vặt và uổng nước ngọt |
Bố mẹ tôi
không thích bạn bè tôi | luôn bảo tôi phải làm gì |
phàn nàn về việc nhà và bài vở | không để tôi làm cái tôi muốn |
chỉ trích vẻ bên ngoài của tôi | cứ so sánh tôi với con cái của bạn bè họ |
không tôn trọng sự riêng tư của tôi | cố kiểm soát tôi |
không nghe ý kiến tôi | muốn tôi phải tiếp bước họ |
3. Work in pairs. Tell your partner what you or your brothers / sisters and your parents complain about. Give advice on how to solve the problem. ((Làm việc với bạn bên cạnh, hãy nói cho bạn ấv biết về những điều mà bạn, anh / chị bạn và cha mẹ bạn phàn nàn. Hãy khuyên họ làm thế nào để giải quyết vấn đề đó.)
Những cách diễn đạt sau đây sẽ giúp chúng ta
Complaints (Phàn nàn)
I don't like the way my parents keep + V-ing...
My parents are always + V-ing...
My parents believe that...
Giving opinions and advice (Đưa ra ý kiến và lời khuyên)
I think you should / ought to... (Tôi nghĩ là bạn nên...)
I don't think you should / ought to...(Tôi nghĩ là bạn không nên...)
In my opinion, you should / ought to...(Theo ý kiến cua tôi bạn nên...)
If I were you. I would / wouldn't...
You’d better ... (Bạn nên...)
You shouldn't / ought not to ...(Bạn không nên...)
Why don't you ... (Sao bạn lại ...?)
Ví dụ:
Học sinh A: Bạn thường gặp phải loại xung đột nào với bo mẹ?
Học sinh B: À, mình không thích kiểu mẹ mình lúc nào cũng bảo mình phải làm cái gì đó. Mình phải làm gì bây giờ?
Học sinh A: Mình nghĩ là bạn nên nói với mẹ bạn và giải thích cho mẹ biết bạn nghĩ thế nào. Bạn cũng nên cho mẹ bạn thấy ràng bạn là người có trách nhiệm và cùng đã trưởng thành rồi.
Học sinh B: Cám ơn bạn. Mình sẽ thử. Còn bạn với bố mẹ bạn thì sao?
Học sinh A: Bố mình lúc nào cùng so sánh mình với Lan. cô bạn sống ở nhà bên cạnh. Bố mình nói Lan chăm chỉ hơn mình và còn giúp bố mẹ bạn ấy làm việc nhà.
Học sinh B: Có lẽ bạn nên kết bạn với Lan nếu bố mẹ bạn thích cô ấy.