1. Match the words (1-6) with the words and phrases (a-f) to form compounds or meaningful phrases. Compare with a partner. (Ghép các từ (1-6) với các từ / cụm (a-f) để tạo thành từ ghép hoặc những cụm từ có nehĩa. So sánh với bạn bên cạnh.)
2. Listen to a sports intructor's talk. What is he talking about? Tick the correct box. (Hãy nghe bài nói chuyện của một hướng dẫn viên thể thao. Anh ấy đang nói về điều gì? Đánh dấu vào ô đúng)
Bài nghe:
C. Five ASEAN Schools Games
Bài nghe:
Hello, everybody. Today I'd like to talk about one of the ASEAN sports activities.
ASG stands for ASEAN School Games. This event is organised every year by an ASEAN member state. The organisation that supports the ASG is the ASEAN School Sports Council (ASSC). ASSC promotes sports activities for school students in ASEAN member states.
The ASG aims to establish and strengthen friendship among ASEAN students. When participating in ASG sports events and cultural exchanges, the ASEAN youth have a chance to learn more about the culture and history of ASEAN and its member states. They also share information and experience, which promotes solidarity and mutual understanding among young people.
The first ASG took place in 2009 in Thailand. Thailand finished on top of the medal table with 72 gold medals. Viet Nam was second with 18 gold medals. The second ASG was organised in 2010 in Malaysia. Malaysia was first with 45 gold medals, followed by Thailand with 32. Singapore hosted the third ASG in 2011. Thailand won the Games with 29 gold medals. Singapore was second with 26. The fourth ASG was held in 2012 in Indonesia. Thailand dominated the Games again and won 38 gold medals. Indonesia was second with 33 gold medals.
The fifth ASG took place in Viet Nam in 2013. The host dominated the Games and finished on top of the medal table with 50 gold medals. Malaysia was second with 25. None of the teams went home empty-handed.
I have more detailed information about each ASG. Just come and talk to me if you aril interested.
Hướng dẫn dịch
Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay tôi sẽ nói chuyện về một trong các hoạt động thể thao của ASEAN.
ASG là từ viết tắt của ASEAN Schools Games (Đại hội Thế thao học sinh Đông Nam Á). Sự kiện này được tổ chức hàng năm bởi một quốc gia thành viên. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao học sinh Đông Nam Á (ASSC). ASSC nâng cao các hoạt động thế thao dành cho học sinh trong trường của các quốc gia thành viên. ASG có mục đích là thiết lập và tăng cường tình hữu nghị giữa học sinh các nước ASEAN. Khi tham gia sự kiện thế thao và các hoạt động văn hóa của ASG, các bạn trẻ ASEAN có thêm cơ hội tìm hiếu về văn hóa và lịch sử ASEAN và các nước thành viên.
Họ cũng chia sẻ thông tin và kinh nghiệm, những điều này sẽ gia tăng tình đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau trong giới trẻ.
Kì ASG đầu tiên diễn ra vào năm 2009 ở Thái Lan. Thái Lan kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 72 huy chương vàng. Việt Nam về thứ hai với 18 huy chương vàng. Kì ASG thứ hai được tổ chức vào năm 2010 ở Ma-lai-xi-a. Ma-lai-xi-a đứng đầu với 45 huy chương vàng, kế tiếp là Thái Lan với 32 huy chương vàng. Sinh-ga-po là chủ nhà kì ASG thứ 3 vào năm 2011. Thái Lan dành chức vô địch đại hội với 29 huy chương vàng, Sin-ga-po đứng thứ 2 với 26 huy chương. Kì ASG thứ tư được tổ chức năm 2012 ở In-đô-nê-xi-a. Thái Lan lại thống trị đại hội với 38 huy chương vàng. In-đô-nê-xi-a đứng thứ hai với 33 huy chương. Kì ASG thứ 5 được tổ chức ở Việt Nam vào năm 2013. Nước chủ nhà thống trị đại hội và kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 50 huy chương vàng. Ma-lai-xi-a đứng thứ hai với 25 huy chương. Không đội nào ra về tay trắng.
Tôi còn có những thông tin chi tiết về mỗi kì ASG nữa. Hãy đến và chuyện trò với tôi nếu bạn quan tâm đến nó nhé.
3. Listen again and decide if the statements arc true (T) or false (F). (Nghe lại lần nữa và xem thử những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)
Bài nghe:
4. Listen again and complete the following ASG medal table. (Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng huy chương Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á bên dưới.)
Bài nghe:
1. VietNam(18) | 2. Malaysia (45) | 3. Singapore (26) | 4. Indonesia (33) | 5. Viet Nam (50) |
5. Find out information about a sports activity held at your school or in your community. Share your information with a partner. (Tìm thông tin về một hoạt động thể thao được tổ chức ờ trường em hoặc nơi em ở. Chia sẻ thông tin với bạn bên cạnh.)