Bài 6 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11
Công suất điện được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Jun (J).
B. Oat (W)
C. Niutơn (N).
D. CuLông (C).
Giải:
Chọn B
Công suất điện được đo bằng đoăn vị Oat (W).
Bài 7 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11
Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong một giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây là 6V.
Giải:
Điện năng tiêu thụ A= 6. 1. 3600 = 21600 J = 21,6 kJ = 0,006 KW.h
Công suất điện P = UI = 6 W.
Bài 8 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11
Trên nhãn của một ấm điện có ghi 220V – 1000 W.
a) Cho biết ý nghĩa các số ghi trên dãy.
b) Sử dụng ấm điện với hiệu điện thế 220v để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Tính trong thời gian đun nước biết hiệu suất của ấm là 90% và nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J (Kg.k)
Giải:
a) Số vôn (220V) có ý nghĩa là hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu dây dụng cụ này, còn gọi là hiệu điện thế định mức khi đố dụng cụ nay hoạt động bình thường. Số oát (1000 W) là công suất định mức của dụng cụ, nghĩa là công suất tiêu thụ điện năng của dụng cụ với đúng hiệu điện thế định mức.
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi lượng nước đã cho là Q= cm(t2 – t1)
Lượng điện năng tiêu thụ là A= Q. (100/90) = Pt
Từ đó suy ra thời gian đun nước là:
t= 10Q / 9P = 100cm(t2 - t1)/ 9P ≈ 698 s= 11 phút 38 giây.
Bài 9 trang 49 - Sách giáo khoa vật lí 11
Một nguồn điện có suất điện động 12V. Khi mắc nguồn điện này với một bong đèn để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15p và tính công suất của nguồn điện khị đó.
Giải:
Công suất của nguồn điện là: Ang = 12. 0,8. 15.60 = 8640 J = 8,64 kJ.
Công suất của nguồn điện này khi đó là: Png = 12.0,8 = 9,6 W.
congdong.edu.vn