Bài 1 trang 208 sgk vật lý 11
Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt có tác dụng tạo ảnh ra sao ? Định nghĩa số bội giác.
Hướng dẫn giải:
Là một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt trông việc quang sát các vật nhỏ. Nó có tác dụng làm tăng góc trông ảnh bằng cách tạo ra một ảnh ảo, lớn hơn vật và nằm trông giới hạn nhìn thấy rõ của mắt.
Định nghĩa:
Độ bội giác G của một dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt là tỉ số giữa góc trông ảnh α">αα của một vật qua dụng cụ quang học đó với góc trông trực tiếp α0">α0α0 của vật đó khi đặt vật tại điểm cực cận của mắt.
G=αα0≈tanαtanα0">G= α / αo=tan α /tan αo
Bài 2 trang 208 sgk vật lý 11
Kính lúp có cấu tạo như thế nào ?
Hướng dẫn giải:
Kính lúp được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ (hoặc hệ ghép tương đương với thấu kính hội tụ) có tiêu cự nhỏ (cm).
Bài 3 trang 208 sgk vật lý 11
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt ngắm chừng kính lúp ở vô cực.
Viết công thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp này.
Hướng dẫn giải:
Bài 4 trang 208 sgk vật lý 11
Yếu tố nào kể sau không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác ?
A. Kích thước của vật.
B. Đặc điểm của vật.
C. Đặc điểm của kính lúp.
D. Không có (các yếu tố A, B, C đều ảnh hưởng).
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực: G∞ = = Đ/f. Suy ra kích thước của vật là yếu tố không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác.
Bài 5 trang 208 sgk vật lý 11
Tiếp tục bài 4.
Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ?
A. Dời vật.
B. Dời thấu kính.
C. Dời mắt.
D. Không cách nào.
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Dời mắt vì khi ngắm chừng ở vô cực thay đổi vị trí của mắt, ảnh vẫn hiện ở vô cực.
Bài 6 trang 208 sgk vật lý 11
Một học sinh cận thị có các điểm Cc, Cv cách mắt lần lượt 10 cm và 90 cm. Học sinh này dùng kính lúp có độ tụ +10 dp để quan sát một vật nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a) Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính ?
b) Một học sinh khác, có mắt không bị tật, ngắm chùm kính lúp nói trên ở vô cực. Cho OCc = 25 cm. Tính số bội giác.
Hướng dẫn giải:
a) 5 cm ≤ d ≤ 9 cm.
b) 2,5.
congdong.edu.vn