Danh mục menu

Ôn luyện

A: Khoảng cách giữa các phân tử chất lỏng vào khoảng kích thước phân tử.
B: Mỗi phân tử chất lỏng luôn dao động hỗn độn quanh một vị trí cân bằng xác định. Sau một khoảng thời gian nào đó , nó lại nhảy sang một vị trí cân bằng khác.
C: Mọi chất lỏng đều được cấu tạp từ một loại phân tử
D: Khi nhiệt độ tăng, chuyển động nhiệt của các phân tử chất lỏng cũng tăng.
A: Bong bóng xà phòng lơ lửng trong không khí.
B: Chiếc đinh ghim nhờn mỡ nổi trên mặt nước.
C: Nước chảy từ trong vòi ra ngoài.
D: Giọt nước động trên lá sen.
A: Mỗi chất rắn nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, không phụ thuộc vào áp suất bên ngoài.
B: Nhiệt độ đông đặc của chất rắn kết tinh không phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C: Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định trong điều kiện áp suất xác định.
D: Mỗi chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ nào thì cũng sẽ đông đặc ở nhiệt độ đó.
A: Nhệt lượng cần cung cấp cho khối chất lỏng trong quá trình sôi gọi là nhiệt hoá hơi của khối chất lỏng ở nhiệt độ sôi.
B: Nhiệt hoá hơi tỉ lệ với khối lượng của phần chất lỏng đã biến thành hơi.
C: Đơn vị của nhiệt hoá hơi là Jun trên kilôgam (J/kg ).
D: Nhiệt hoá hơi được tính bằng công thức Q = L m trong đó L là nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng, m là khối lượng của chất lỏng.
A: A. A ∩ B = θ
B: A ∪ B = A
C: |B| ≤ |A|ở đây IBI, IAI kí hiệu tương ứng là số phần tử của các tập A và B.IAI
D: B = θ

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí