Danh mục menu
Language focus

Put the words in the correct order to make sentences, writing the main verb in the present simple and making the other an infinitive with to.

E. LANGUAGE FOCUS

  • Pronunciation: /dʒ/ - /tʃ/  
  • Grammar:

1. Infinitive with to

2. Infinitive without to

Pronunciation

Listen and repeat

(Nghe và lặp lại)

/dʒ/

jam

joke

January

dangerous

passenger

village

/tʃ/

children

changeable

cheese

mutual

church

which

Practise reading aloud these sentences

(Thực hành đọc to những câu sau)

1. Just outside the village, there’s a bridge.

2. Jane  always enjoy George’ jokes.

3. Two jeeps went over the edge of the bridge.

4. Which picture do you think the child wants to change?

5. Do you like French salad and fish and chips?

Exercise 1.Put the words in the correct order to make sentences, writing the main verb in the present simple and making the other an infinitive with to.

(Đặt các từ đúng thứ tự để tạo thành các câu, viết động từ chính ở thì hiện tại đơn và động từ khác dưới hình thức nguyên mẫu có "to".)

1. who something eat want?

2. letters I write some have.

3. delighted hear I be the news.

4. my shopping some mother do have.

5. always much talk have you too about.

6. lovely see it again you be.

7. out cold it go too be.

8. passed exams know happy I be that you have the.

Hướng dẫn giải:

1. Who wants something to eat?

2. I have some letters to write.

3. I am/ was delighted to hear the news.

4. My mother has some shopping to do.

5. You always have too much to talk about.

6. It's lovely to see you again.

7. It is/ was too cold to go out.

8. I am happy to know that you have passed the exams.

Tạm dịch: 

1. Ai muốn ăn chút gì nào?

2. Tôi có vài bức thư cần gửi đi. 

3. Tôi rất vui khi nghe tin đó. 

4. Mẹ của tôi có vài thứ cần mua sắm. 

5. Bạn muốn luôn có quá nhiều điều để nói. 

6. Thật vui khi được gặp lại bạn. 

7. Trời quá lạnh để đi ra ngoài. 

8. Tôi rất vui khi biết rằng bạn đã qua các bài thi. 

Exercise 2. Rewrite the sentences, using the words given in brackets.

(Viết lại câu, sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc.)

1. They Slot out of the car. (The police watched)

2. They allowed him to write a letter to his wife. (They let)

3. They talked in the next room. (I heard)

4. The customs officer told him to open the briefcase. (The customs officer made)

5. The cat jumped through the window. (The boy saw)

6. Maybe the company will ask him to pay some extra money. (Do yon think the company will make)

7. The animal moved towards me. I felt it. (I felt)

8. She wants to go for a picnic. (Do you think her parents will let)

Hướng dẫn giải:

1. The police watched them set out of the car.

2. They let him write a letter to his wife.

3. I heard them talk in the next room.

4. The customs officer made him open the briefcase.

5. The boy saw the cat jump through the window.

6. Do you think the company will make him pay some extra money?

7. I felt the animal move towards me.

8. Do you think her parents will let her go for a picnic?

Tạm dịch: 

1. Cảnh sát thấy họ bước ra khỏi xe. 

2. Họ để anh ấy viết thư cho vợ. 

3. Tôi nghe họ nói chuyện phòng bên cạnh. 

4. Nhân viên hải quan bắt anh ta mở hành lý ra. 

5. Cậu bé nhìn chú mèo nhảy qua cửa sổ. 

6. Bạn có nghĩ công ty sẽ buộc anh ấy trả tiền thừa?

7. Tôi cảm giác con vật đó đi về phía tôi. 

8. Bạn có nghĩ bố mẹ cô ấy sẽ để cô ấy đi dã ngoại không? 


Giáo trình
Thể loại: Lớp 11
Số bài: 82

Bạn cần hỗ trợ? Nhấc máy lên và gọi ngay cho chúng tôi -hotline@tnn.vn
hoặc

  Hỗ trợ trực tuyến

Giao hàng toàn quốc

Bảo mật thanh toán

Đổi trả trong 7 ngày

Tư vẫn miễn phí