Bài 1 trang 205 SGK Sinh 12
Bài 1. Quan sát và điền vào bảng 46.1 các nội dung sau: Thế nào là dạng tài nguyên không tái sinh, tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu? Điền vào bảng tên của các tài nguyên đã quan sát.
Trả lời:
Dạng tài nguyên | Các tài nguvẽn | Ghi câu trả lời |
Tài nguyên không tái sinh | Nhiên liệu hoá thạch | |
Kim loại |
Phi kim loại |
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | Năng iượng mặt trời | ... |
Năng lượng gió |
| Năng lượng sóng | |
Năng lượng thuỷ triều |
Tài nguyên tái sinh | Không khí sạch | |
| Nước sạch | |
| Đất | |
| Đa dạng sinh học | |
Trả lời
Dạng tài nguyên | Các tài nguyên | Ví dụ ghi câu trả lời |
Tài nguyên tái sinh | Không khí sạch | - Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là tài nguyên tái sinh. - Việt Nam có nguồn nước sạch khá dồi dào, trong đó các hệ thống sông Hồng, Cửu Long, Đồng Nai giữ vai trò quan trọng, ngoài ra còn có nhiều hồ nước lớn như Hoà Bình, Thác Bà, Trị An,... - Việt Nam là nước có diện tích trung bình nhưng dân số đông nên diện tích đất tính trên đầu người không lớn. Hai vùng đất phù sa có độ phì nhiêu cao thuộc lưu vực sông Hồng và sông Cửu Long, ngoài ra còn có nhiều vùng đất trên núi cao, đồi dốc hoặc đất cát ven biển rất dễ bị rửa trôi như vùng đất trung du Bắc Bộ, ven biển miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,... - Việt Nam là nước có độ đa dạng sinh học cao, nhiều loài động và thực vật mới được phát hiện như sao la. Tuy nhiên, Hiện nay, nhiều loài động vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng cao như tê giác, chim tri, trâu rừng và các cây như gỗ đỏ, gụ mật, cẩm lai,... |
Nước sạch |
Đất |
Đa dạng sinh học |
Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu | Năng lượng mặt trời | - Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là tài nguyên năng lượng sạch và không bao giờ bị cạn kiệt như năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng sóng, năng lượng thuỷ triều, năng lượng nhiệt từ trong lòng đất. - Việt Nam là nước có tiềm năng về năng lượng mặt trời cao. - Năng lượng gió dồi dào. - Việt Nam có hơn 3200 km bờ biển nên tiềm năng sử dụng năng lượng sóng lớn. Tiềm năng lớn. |
|
Tài nguyên không tái sinh | Nhiên liệu hoá thạch | - Những dạng tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ bị cạn kiệt gọi là tài nguyên không tái sinh. - Than có nhiều ở Quảng Ninh, Thái Nguyên... Dầu mỏ và khí đốt ở thềm lục địa miền Nam Việt Nam,.. - Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng),... sắt ở Thái Nguyên, Cao Bằng, Hà Giang,... Vàng ở Bắc Kạn, Quảng Nam, - Đá vôi, đất sét,... sản xuất xi măng ở nhiều tỉnh miền Bắc, Trung và Tây Nam Bộ (Hà Tiên). Đá quý có nhiều ở sống Chày (Yên Bái), Thanh Hoá, Nghệ An,... |
Bài 2 trang 206 SGK Sinh 12
Bài 2. Hãy điền các hình thức gây ô nhiễm môi trường đã quan sát theo gợi ý nội dung trong bảng 46.2.
Các hình thức gây ô nhiễm môi trường | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Đề xuất biện pháp khắc phục |
Ô nhiễm chất thải rắn: - Đồ nhựa, cao su, giấy, thuỷ tinh... thải ra từ các nhà máy, công trường. - Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp - Rác thải từ các bệnh viện. - Giấy gói, túi nilông... thải ra từ sinh hoạt ở mỗi gia đình. ... | ... | ... |
Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vi sinh vật gây bệnh... | ... | ... |
Ô nhiễm hoá chất độc: - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp,... * | ... | ... |
Ô nhiễm do sinh vât gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán: ... * | ... | ề.. |
Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề... - Ô nhiễm do phương tiện giao thông. - 0 nhiễm từ đun nấu tại các gia đình, ...* | . | |
Các hình thức gây ô nhiễm | Nguyên nhân gây ô nhiễm | Biện pháp khắc phục | Ô nhiễm chất thải rắn: - Đồ nhựa, cao su, giấy, thuỷ tinh... thải ra từ các nhà máy, công trường. - Xác sinh vật, phân thải ra từ sản xuất nông nghiệp. - Rác thải từ các bệnh viện. - Giấy gói, túi nilon,.. thải ra từ hoạt động sinh hoạt ở mỗi gia đình. | - Do chưa chấp hành quy định về xừ lí rác thải cóng nghiệp, y tế và rác thải sinh hoạt. - Do ý thức của người dân về bảo vệ môi trường chưa cao. | Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học. Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu đồ dùng, Tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường | | | . | Ô nhiễm nguồn nước: Nguồn nước thải ra từ các nhà máy, khu dân cư mang nhiều chất hữu cơ, hoá chất, vi sinh vật gây bệnh... | - Do chưa có nơi xử lí nước thải. | Xây dựng nhà máy xử lí nước thải,... | ô nhiễm hoá chất độc: - Hoá chất độc thải ra từ các nhà máy. - Thuốc trừ sâu dư thừa trong quá trình sản xuất nông nghiệp. - Hoá chất độc dùng trong chiến tranh. | - Do sử dụng hóa chất độc hại không đúng quy định. | Xây dựng nơi quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm. Hạn chế sử dụng hoá chất, thuốc trừ sâu trong sản xuất nông nghiệp,... | Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh: Sinh vật truyền bệnh cho người và sinh vật khác như muỗi, giun sán,...* | - Do không thường xuyên làm vệ sinh môi trường. - Do ý thức cúa người dân chưa cao,... | Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng tránh. Thực hiện bảo vệ môi trường | | | | Ô nhiễm không khí: - Ô nhiễm từ sản xuất công nghiệp tại các nhà máy, làng nghề,.. - Ô nhiễm do phương tiện giao thông. - Ô nhiễm từ đun nấu tại các gia đình. | - Do công nghệ lạc hậu - Do chưa có biện pháp hữu hiệu... | Sử dụng thêm nhiều nguyên liệu sạch Lắp đặt thêm các thiết bị lọc khí cho các nhà máy | | | Xây đựng thêm nhiều công viên cây xanh,. |
|
Bài 3 trang 207 SGK Sinh 12
Bài 3. Hãy ghi các hình thức sử dụng tài nguyên đã quan sát đề xuất biện pháp khắc phục vào bảng 46.3
Hình thức sử dụng tài nguyên | Theo em, hình thức sử dụng là bền vững hay không? | Đề xuất biện pháp khác phục |
Tài nguyên nước: - Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải, | | .. |
Tài nguyên rừng: - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi,... | | |
Tài nguyên biển và ven biển: - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ - Đánh bắt cá theo quy mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm, ... | | |
Tài nguyên đa dạng sinh học: - Bảo vệ các loài,... | ... | ... |
Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang, ... | | |
Trả lời
Tài nguyên nước: - Hồ nước chứa phục vụ nông nghiệp - Nước sinh hoạt - Nước thải; | - | Xây dựng nhiều hồ chứa nước kết hợp với hệ thống thuỷ lợi góp phần chống hạn cho đất như hồ Thác Bà, Hoà Bình, Trị An,... và nhiều hồ nhỏ ở các địa phương,... |
Tài nguyên rừng: - Rừng bảo vệ - Rừng trồng được phép khai thác - Rừng bị khai thác bừa bãi; ... * | | - Những nỗ lực bảo vệ rừng tại các địa phương. Dự án trồng 5 triệu ha rừng. - Thành lập các khu rừng bảo vệ như Vườn Quốc gia Cúc Phương, Tam Đảo Nam Cát Tiên; Các khu dự trữ sinh quyển như rừng ngập mặn Cần Giờ, T/P Hồ Chí Minh,... |
Tài nguyên biển và ven biển: - Đánh bắt cá theo quy mô nhỏ ven bờ | - | - Phổ biến các quy định không đánh cá bằng lưới có mắt lưới quá nhỏ, không đánh bắt bằng mìn, |
- Đánh bắt cá theo qua mô lớn - Xây dựng khu bảo vệ sinh vật quý hiếm; ... | | thuốc độc,. - Thành lập các khu bảo vệ sinh vật biển: Hòn Mun, Khánh Hoà... |
Tài nguyên đa dạng sinh học: - Bảo vệ các loài; ... | - | Nghiêm cấm đánh bắt động vật hoang dã đang có nguv cơ bị huý diệt, xây dựne các khu vực bảo vệ các loài đó. |
Tài nguyên đất: - Đất trồng trọt - Đất xây dựng công trình - Đất bỏ hoang; ...* | - Sừửdụng bền vững,... - Sử dụng không bền vững,... | - Chống bỏ đất hoang, sử dụng nhiều vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. - Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc,...* |
Bài 4, 5, 6 trang 213 SGK Sinh 12
Bài 4. Giải thích sơ đồ hình 47.2:
Trả lời:
- Từ đầu hai quần thể còn có thể trao đổi vốn gen cho nhau (sự cách li chưa hoàn toàn) thì vẫn chỉ là hai quần thể của một loài. Lâu dần sự trao đổi vốn gen giữa hai quần thế giảm dần (sự cách li giữa hai quần thể ngàv một được tăng cường) thì các quần thể cách li tích luỹ những khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen dẫn đến hình thành nên các chủng địa lí.
- Nếu sự trao đổi vốn sen giữa các chủng ngày một giảm dần thì sự khác biệt giữa các chúng có thể càng lớn và hai quần thể ban đầu có thể trở thành hai loài phụ (các cá thể vẫn có thể giao phối được với nhau và sinh ra đời con hữu thụ nhưng sự giao phối giữa các loài phụ như vậy rất ít xảy ra).
- Khi sự trao đổi vốn gen giữa các loài phụ hoàn toàn không xảy ra, điều này có nghĩa là giữa chúng đã có sự cách li sinh sản hoàn toàn thì hai loài phụ sẽ trở thành hai loài khác nhau.
Bài 5. Nêu các điểm khác biệt giữa quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí với quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
Trả lời:
- Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông núi, biển,... ngăn cách các cá thế của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
+ Do có các trở ngại về mặt địa lí, một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.
+ Những quần thể nhỏ sống cách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau dần dần sẽ được chọn lọc tự nhiên(CLTN) và các nhân tố tiến hoá khác làm cho khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.
+ Sự khác biệt về tần số alen dần dần được tích luỹ dần và đến một lúc nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản.
- Nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi có thể thụ phấn cho nhau tạo nên con lai có sức sống. Lai xa kèm theo đa bội hoá cũng góp phần hình thành nên loài mới trong cùng một khu vực địa lí vì sự sai khác về mặt NST đã nhanh chóng dẫn đến sự cách li sinh sản.
Bài 6. Tiến hoá văn hoá là gì? Loài người ngày nay còn chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá sinh học hay không? Giải thích.
Trả lời:
- Sau khi được hình thành, loài người hiện nay với những đặc điểm nổi bật với bộ não phát triển, cấu trúc thanh quản cho phép phát triển tiếng nói, bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ,... con người đã có được khả năng tiến hoá văn hoá.
- Trong vài thế kỉ qua, với sự phát triển của khoa học và công nghệ, thông qua quá trình học tập và trong đời sống, con người đã được cải thiện chưa từng thấy, tuổi thọ được gia tăng đáng kể từ thế hệ này sang thế hệ khác mà không cần có những biến đổi thích nghi nào về mặt thể chất (tiến hoá sinh học).