Câu 1 trang 102 SGK Công nghệ 12
Trình bày khái niệm và phân loại máy điện xoay chiều ba pha.
Trả lời:
- Máy điện xoay chiều ba pha là máy điện làm việc với dòng điện xoay chiều ba pha.
- Phân loại
+ Máy điện tĩnh: Khi làm việc không có bộ phận nào chuyển động.
+ Máy điện quay: Khi làm việc có bộ phận chuyển động tương đối với nhau
- Máy phát điện: Biến cơ năng thành điện năng.
- Động cơ điện: Biến điện năng thành cơ năng.
Câu 2 trang 102 SGK Công nghệ 12
Nêu nguyên lí làm việc của máy biến áp ba pha.
Trả lời:
+ Dựa trên nguyên lí cảm ứng điện từ.
+ Hệ số biến áp pha:
\({K_p} = {{{U_{p1}}} \over {{U_{p2}}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}}\)
Với N1, N2 là số vòng dây 1 pha của sơ cấp và thứ cấp.
+ Hệ số biến áp dây:
\({K_d} = {{{U_{d1}}} \over {{U_{d2}}}}\)
Câu 3 trang 102 SGK Công nghệ 12
Một máy biến áp ba pha, mỗi pha dây quấn sơ cấp có 11000 vòng và dây quấn thứ cấp có 200 vòng. Dây quấn của máy biến áp được nối theo kiểu Δ/Yo, và được cấp điện bởi nguồn ba pha có Ud = 22 kV.
Hãy :
a) Vẽ sơ đồ đấu dây.
b) Tính hệ số biến áp pha và dây.
c) Tính điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp.
Trả lời:
b)
\(\eqalign{
& {K_p} = {{{U_{p1}}} \over {{U_{p2}}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}} = {{11000} \over {200}} = 55 \cr
& {K_d} = {{{U_{d1}}} \over {{U_{d2}}}} = {{{U_{p1}}} \over {\sqrt 3 {U_{p2}}}} = {{{K_p}} \over {\sqrt 3 }} = {{55} \over {\sqrt 3 }} \cr} \)
c) Tính điện áp pha và điện áp dây của cuộn thứ cấp
\(\eqalign{
& {K_p} = {{{U_{p1}}} \over {{U_{p2}}}} = {{{N_1}} \over {{N_2}}} \to {U_{p2}} = {{{U_{p1}}} \over {{K_p}}} = {{22000} \over {55}} = 400V \cr
& {U_{d2}} = \sqrt 3 {U_{p2}} = \sqrt 3 .400 = 692,8V \cr} \)